30 CÂU HỎI
Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước khó khăn nào sau đây?
A. Nạn đói chưa được đẩy lùi.
B. Nhật xâm lược trở lại Đông Dương.
C. Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. Mĩ xâm lược miền Nam Việt Nam.
Đâu là khó khăn đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước sau cách mạng tháng Tám 1945?
A. Nội phản.
B. Nạn đói.
C. Nạn dốt.
D. Ngoại xâm.
Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có thuận lợi nào dưới đây?
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân phát triển ngày càng mạnh.
B. Thực dân Pháp từng bước rút quân khỏi các tỉnh Bắc Bộ.
C. Nhân dân giành được quyền làm chủ nên gắn bó với chế độ.
D. Các nước dân chủ Đông Âu công nhận nước Việt Nam.
Khó khăn về chính trị của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. ngân sách nhà nước trống rỗng.
B. nạn đói chưa được khắc phục.
C. hơn 90% dân số không biết chữ.
D. chính quyền cách mạng còn non trẻ.
Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19-12-1946) vì lí do nào sau đây?
A. Thực dân Pháp đang mở rộng đánh chiếm Nam Bộ.
B. Thời gian “hai bên ngừng bắn” giữa Việt Nam và Pháp đã hết.
C. Thực dân Pháp bắt đầu đánh chiếm các đô thị phía Bắc.
D. Nền độc lập, chủ quyền của dân tộc bị đe dọa nghiêm trọng.
Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn.
B. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), Đảng Cộng sản Đông Dương xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ
A. yêu cầu mở rộng Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. truyền thống toàn dân đánh giặc giữ nước.
D. tương quan lực lượng ban đầu có lợi cho ta.
Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 ở Việt Nam?
A. Bước đầu làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.
C. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với Việt Nam.
D. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
Trong thu-đông năm 1947, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Mở chiến dịch phản công ở Việt Bắc.
B. Thực hiện các cuộc tiến công chiến lược.
C. Mở chiến dịch tấn công ở Biên giới.
D. Tấn công quân Pháp ở Điện Biên Phủ.
Chiến dịch phản công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 - 1954) là
A. chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
C. chiến dịch Bắc Tây Nguyên (2/1954).
D. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Trong thời kì 1945 - 1954, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông.
B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ với thắng lợi nào sau đây?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. Trận phản công ở Ấp Bắc.
C. Chiến dịch Biên giới.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do phải nhận viện trợ của Mĩ.
B. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa có chính sách tích cực đối với Việt Nam.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác toàn diện và viện trợ cho Việt Nam.
D. Các vùng giải phóng của cách mạng Đông Dương được mở rộng và nối liền.
Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
B. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
C. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. Làm phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
D. Tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên.
Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. loại hình chiến dịch.
B. địa hình tác chiến.
C. đối tượng tác chiến.
D. lực lượng chủ yếu.
Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) là
A. đề ra đường lối đổi mới đất nước.
B. quyết định khởi nghĩa vũ trang toàn quốc.
C. đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước.
D. thông qua văn kiện Báo cáo chính trị.
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Đảng cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), sự kiện nào đã tăng cường khối đoàn kết của ba nước Đông Dương?
A. Thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
B. Tiến hành hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
B. đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ mới để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng để lãnh đạo cách mạng.
Chiến thắng nào của quân đội nhân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của thực dân Pháp?
A. Ấp Bắc.
B. Điện Biên Phủ.
C. Vạn Tường.
D. Việt Bắc.
Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam được tiến hành trong hoàn cảnh nào dưới đây?
A. Mĩ tạm thời ngừng viện trợ cho thực dân Pháp ở Đông Dương.
B. Căn cứ địa Việt Bắc bị quân đội của Pháp và Mĩ tấn công.
C. Lực lượng kháng chiến của nhân dân ta ngày càng lớn mạnh.
D. Thực dân Pháp đã giành lại thế chủ động trong chiến trường.
Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. buộc Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam.
B. làm thất bại thủ đoạn lập ấp chiến lược của Mĩ.
C. buộc Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Năm 1954, thực dân Pháp có hoạt động nào sau đây?
A. Xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
B. Rút toàn bộ quân đội ra khỏi miền Bắc Việt Nam.
C. Kí với triều đình nhà Nguyễn Hiệp ước Giáp Tuất.
D. Rút toàn bộ quân đội ra khỏi ba nước Đông Dương.
Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?
A. Biên giới thu - đông (1950).
B. Điện Biên Phủ (1954).
C. Trung Lào (1953).
D. Việt Bắc thu - đông (1947).
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam?
A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.
C. Đánh thắng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), các thẳng lợi quân sự: Việt Bắc thu - đông 1947, Biên giới thu - đông 1950 và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam đều có điểm chung nào sau đây?
A. Có sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
C. Làm phá sản các kế hoạch quân sự của Pháp.
D. Làm thất bại âm mưu kéo dài chiến tranh của Mĩ.
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), các chiến dịch quân sự của quân đội nhân dân Việt Nam đều
A. thực hiện mục tiêu bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám.
B. đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
C. nhận được sự giúp đỡ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
D. có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự với hoạt động ngoại giao.
Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) so với Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của ở Việt Nam là
A. tinh đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. sự đoàn kết, đồng lòng đấu tranh của toàn Đảng, toàn dân.
D. truyền thống yêu nước, anh dũng bất khuất của dân tộc.
Thực tiễn Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam cho thấy
A. Đảng ta có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
B. lực lượng chính trị luôn giữ vai trò nòng cốt, quyết định thắng lợi.
C. đây là hai giai đoạn liên tiếp của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. sự kết hợp đấu tranh giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao.