56 CÂU HỎI
Diện tích tự nhiên của Trung Quốc khoảng:
A. Gần 9,5 triệu km².
B. Trên 9,5 triệu km².
C. Gần 9,6 triệu km².
D. Trên 9,6 triệu km².
Diện tích tự nhiên của Trung Quốc đứng hàng:
A. Thứ hai thế giới sau Liên bang Nga.
B. Thứ ba thế giới sau Liên bang Nga và Canađa.
C. Thứ tư thế giới sau Liên bang Nga, Canađa và Hoa Kỳ.
D. Thứ năm thế giới sau Liên bang Nga, Canađa, Hoa Kỳ và Braxin.
Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn tiếp giáp với:
A. 13 nước.
B. 14 nước.
C. 15 nước.
D. 16 nước.
Nhận xét đúng về đặc điểm đường biên giới với các nước trên đất liền của Trung Quốc là:
A. Chủ yếu là núi cao và hoang mạc.
B. Chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng.
C. Chủ yếu là đồng bằng và hoang mạc.
D. Chủ yếu là núi và cao nguyên.
Đường bờ biển phía đông của Trung Quốc dài khoảng:
A. 6000 km.
B. 7000 km.
C. 8000 km.
D. 9000 km.
Về tổ chức hành chính, Trung Quốc được chia thành:
A. 22 tỉnh, 6 khu tự trị và 3 thành phố trực thuộc trung ương.
B. 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương.
C. 21 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương.
D. 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương.
Trung Quốc có hai đặc khu hành chính nằm ven biển là:
A. Hồng Công và Thượng Hải.
B. Hồng Công và Ma Cao.
C. Hồng Công và Quảng Châu.
D. Ma Cao và Thượng Hải.
Nhận xét không đúng về đặc điểm vị trí và lãnh thổ Trung Quốc là:
A. Có diện tích lãnh thổ rộng lớn và đứng thứ ba thế giới.
B. Lãnh thổ trải rộng từ bắc xuống nam, từ đông sang tây.
C. Có đường biên giới giáp 14 nước chủ yếu qua núi cao và hoang mạc.
D. Phía đông giáp biển với đường bờ biển dài khoảng 9000 km.
Phần lãnh thổ miền Đông Trung Quốc trải dài từ vùng duyên hải vào đất liền, đến kinh tuyến:
A. 100° Đông.
B. 105° Đông.
C. 107° Đông.
D. 111° Đông.
Phần lãnh thổ miền Đông Trung Quốc chiếm:
A. Gần 50% diện tích cả nước.
B. 50% diện tích cả nước.
C. Trên 50% diện tích cả nước.
D. 60% diện tích cả nước.
Nhận xét không đúng về đặc điểm miền Đông Trung Quốc là:
A. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
B. Dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù phú.
C. Từ bắc xuống nam khí hậu chuyển từ ôn đới gió mùa sang cận nhiệt đới gió mùa.
D. Nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể.
Các đồng bằng miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ bắc xuống nam là:
A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.
D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung.
Đồng bằng thường chịu nhiều thiên tai lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc là:
A. Đông Bắc.
B. Hoa Bắc.
C. Hoa Trung.
D. Hoa Nam.
Một đặc điểm lớn của địa hình Trung Quốc là:
A. Thấp dần từ bắc xuống nam.
B. Thấp dần từ tây sang đông.
C. Cao dần từ bắc xuống nam.
D. Cao dần từ tây sang đông.
Nhận xét không chính xác về sự đối lập của tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc là:
A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao nguyên.
B. Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
C. Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông.
D. Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo.
Về tự nhiên, miền Tây Trung Quốc không có đặc điểm:
A. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
B. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các đồng bằng màu mỡ.
C. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, ít mưa.
D. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn.
Nhận xét đúng nhất về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của miền Đông Trung Quốc cho phát triển nông nghiệp là:
A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
B. Khí hậu gió mùa thay đổi từ cận nhiệt đới đến ôn đới.
C. Lượng mưa lớn, nguồn nước dồi dào.
D. Các ý trên.
Về mặt tự nhiên, Trung Quốc có một số khó khăn cho phát triển kinh tế là:
A. Lũ lụt thường xảy ra ở các đồng bằng miền Đông.
B. Miền Tây có khí hậu lục địa khắc nghiệt, khô hạn.
C. Miền Tây địa hình núi cao hiểm trở, giao thông khó khăn.
D. Các ý trên.
Năm 2005, dân số Trung Quốc khoảng:
A. Trên 1033 triệu người.
B. Trên 1303 triệu người.
C. Gần 1033 triệu người.
D. Gần 1303 triệu người.
Người Hán là dân tộc đa số ở Trung Quốc và chiếm:
A. Gần 80% dân số cả nước.
B. Trên 80% dân số cả nước.
C. Gần 90% dân số cả nước.
D. Trên 90% dân số cả nước.
Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc?
A. Việt Nam
B. Lào
C. Mi-an-ma
D. Thái Lan
Đồng bằng nào của Trung Quốc nằm ở hạ lưu sông Trường Giang?
A. Đông Bắc
B. Hoa Bắc
C. Hoa Trung
D. Hoa Nam
Các kiểu khí hậu nào chiếm ưu thế ở miền Đông Trung Quốc?
A. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa
B. Nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa
C. Ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa
D. Cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới lục địa
Khoáng sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc là
A. Dầu mỏ và khí tự nhiên
B. Quặng sắt và than đá
C. Than đá và khí tự nhiên
D. Các khoáng sản kim loại màu
Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn là do
A. Ảnh hưởng của núi ở phía đông
B. Có diện tích quá lớn
C. Khí hậu ôn đới hải dương ít mưa
D. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt
Sông nào sau đây không bắt nguồn từ miền Tây Trung Quốc?
A. Trường Giang
B. Hoàng Hà
C. Hắc Long Giang
D. Mê Công
Tài nguyên chính của miền Tây Trung Quốc là
A. Đất phù sa màu mỡ và các khoáng sản kim loại màu
B. Đất phù sa màu mỡ, rừng và đồng cỏ
C. Rừng, đồng cỏ và các khoáng sản kim loại màu
D. Rừng, đồng cỏ và các khoáng sản
Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Trung Quốc?
A. Các thành phố lớn
B. Các đồng bằng châu thổ
C. Vùng núi và biên giới
D. Dọc biên giới phía nam
Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông vì miền này
A. Là nơi sinh sống lâu đời của nhiều dân tộc
B. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi, dễ dàng cho giao lưu
C. Ít thiên tai
D. Không có lũ lụt đe dọa hằng năm
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do
A. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để
B. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục
C. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế
D. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân
Một trong những tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc là
A. Làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng trong xã hội
B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng
C. Mất cân bằng phân bố dân cư
D. Tỉ lệ dân nông thôn giảm mạnh
Trung Quốc thời kì cổ, trung đại không có phát minh nào sau đây?
A. La bàn
B. Giấy
C. Kĩ thuật in
D. Chữ La Tinh
Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của
A. Công cuộc đại nhảy vọt
B. Cách mạng văn hóa và các kế hoạch 5 năm
C. Công cuộc hiện đại hóa
D. Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp
Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế – xã hội là
A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh
B. Không còn tình trạng đói nghèo
C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn
D. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao nhất thế giới
Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả của
A. Chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường
B. Thị trường xuất khẩu được mở rộng
C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế
D. Việc cho phép công ti, doanh nghiệp nước ngoài vào Trung Quốc sản xuất
Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc đã
A. Tiến hành cải cách ruộng đất
B. Tiến hành tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường
C. Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất
D. Xây dựng nhiều thành phố, làng mạc
Một trong những thế mạnh để phát triển công nghiệp của Trung Quốc là
A. Khí hậu ổn định
B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ
C. Lao động có trình độ cao
D. Có nguồn vốn đầu tư lớn
Chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc tập trung chủ yếu vào 5 ngành chính là:
A. Chế tạo máy, dệt may, hóa chất, sản xuất ô tô và xây dựng
B. Chế tạo máy, điện tử, hóa chất, sản xuất ô tô và luyện kim
C. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và luyện kim
D. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng
Sự phát triển của các ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?
A. Điện, luyện kim, cơ khí
B. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động
C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác
D. Điện, chế tạo máy, cơ khí
Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở
A. Miền Tây
B. Miền Đông
C. Ven biển
D. Gần Nhật Bản và Hàn Quốc
Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Trung Quốc là
A. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Quảng Châu, Trùng Khánh
B. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương
C. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Nam Kinh, Phúc Châu
D. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Lan Châu, Thành Đô
Ngành công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc đứng đầu thế giới?
A. Công nghiệp khai thác than
B. Công nghiệp chế tạo máy bay
C. Công nghiệp đóng tàu
D. Công nghiệp hóa dầu
Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp nào?
A. Công nghiệp cơ khí
B. Công nghiệp dệt may
C. Công nghiệp luyện kim màu
D. Công nghiệp hóa dầu
Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế mạnh về
A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có
B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có
C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao
Trung Quốc có điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài
B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời
C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng
D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn
Trung Quốc không áp dụng chính sách, biện pháp nào trong cải cách nông nghiệp?
A. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân
B. Cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi
C. Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới
D. Tăng thuế nông nghiệp
Trung Quốc đứng hàng đầu thế giới về các sản phẩm nông nghiệp nào?
A. Lương thực, củ cải đường, thủy sản
B. Lúa gạo, cao su, thịt lợn
C. Lương thực, bông, thịt lợn
D. Lúa mì, khoai tây, thịt bò
Cây trồng chiếm vị trí quan trọng nhất về diện tích và sản lượng ở Trung Quốc là
A. Cây công nghiệp
B. Cây lương thực
C. Cây ăn quả
D. Cây thực phẩm
Bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do
A. Sản lượng lương thực thấp
B. Diện tích đất canh tác chỉ có khoảng 100 triệu ha
C. Dân số đông nhất thế giới
D. Năng suất cây lương thực thấp
Vùng nông nghiệp trù phú của Trung Quốc là
A. Đồng bằng châu thổ các sông lớn
B. Đồng bằng Đông Bắc
C. Đồng bằng Hoa Bắc
D. Đồng bằng Hoa Nam
Các loại nông sản chính của đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc là:
A. Lúa mì, ngô, củ cải đường
B. Lúa gạo, mía, bông
C. Lúa mì, lúa gạo, ngô
D. Lúa gạo, hướng dương, chè
Các loại nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là
A. Lúa mì, khoai tây, củ cải đường
B. Lúa gạo, mía, chè, bông
C. Lúa mì, lúa gạo, khoai tây
D. Lúa gạo, ngô, hướng dương
Đồng bằng ở Trung Quốc có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để trồng củ cải đường là
A. Đông Bắc
B. Hoa Bắc
C. Hoa Trung
D. Hoa Nam
Loại gia súc được nuôi nhiều nhất ở miền Tây Trung Quốc là
A. Bò
B. Dê
C. Cừu
D. Ngựa
Địa hình miền Tây Trung Quốc:
A. Gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ
B. Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa
C. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ
D. Là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng
Giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc không có sự khác biệt rõ rệt về
A. Khí hậu
B. Địa hình
C. Diện tích
D. Sông ngòi