vietjack.com

60 câu Trắc nghiệm tổng hợp Nguyên tử, phân tử, tế bào có đáp án (Phần 2)
Quiz

60 câu Trắc nghiệm tổng hợp Nguyên tử, phân tử, tế bào có đáp án (Phần 2)

A
Admin
45 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
45 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

 Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ gọi là

A. Nguyên tố

B. Phân tử

C. Nguyên tử

D. Phần tử

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

 Đối tượng có thể nhìn thấy bằng mắt thường

A. Vi khuẩn

B. Tế bào hồng cầu

C. Chiếc thước kẻ

D. Vi rút

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

 Đặc điểm của mô hình nguyên tử do Ernest Rutherford (1871-1937) đề xuất. Chọn đáp án sai

A. Hạt nhân nguyên tử gồm hạt proton mang điện tích dương và neutron không mang điện tích

B. Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm, kí hiệu là e

C. Bên trong hạt nhân chứa các hạt proton mang điện tích dương, kí hiệu là p

D. Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau, chúng có trị số điện tích bằng nhau nhưng trái dấu

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Điểm hoàn thiện hơn của mô hình Rutherford-Bohr so với mô hình nguyên tử do Ernest Rutherford (1871-1937) đề xuất

A. Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt proton và neutron luôn bằng nhau

B. Nguyên tử gồm các electron được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tương tự như hành tinh trong hệ Mặt Trời

C. Hạt nhân nguyên tử gồm hạt proton mang điện tích dương và neutron không mang điện tích

D. Nguyên tử trung hòa về điện

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Lớp electron đầu tiên sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Lớp electron thứ hai (tính từ gần hạt nhân nhất ra ngoài) chứa tối đa bao nhiêu electron

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

 Năm 1932, khi nghiên cứu sâu hơn về nguyên tử bằng các thiết bị tiên tiến, James Chadwick (1891-1974) đã phát hiện bên trong hạt nhân còn có một loại hạt không mang điện. Ông gọi chúng là

A. Proton

B. Electron

C. Neutron

D. Sodium

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

  Năm 1803, John Dalton đã phát hiện ra

A. Chất tinh khiết

B. Hợp chất

C. Nguyên tố

D. Nguyên tử

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

 Người phát hiện ra các hạt electron

A. John Dalton

B. Ernest Rutherford

C. Joseph John Thonson

D. Niels Bohr

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

 Một nguyên tử carbon có khối lượng là

A. 1,9926 x gam

B. 1,9926 x gam

C. 1,9926 x gam

D. 1,9926 x gam

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

 Khối lượng nguyên tử bằng

A. Tổng khối lượng các loại hạt (proton, neutron, electron) trong nguyên tử

B. Tổng khối lượng các hạt proton trong hạt nhân và electron ở vỏ nguyên tử

C. Tổng khối lượng các hạt neutron trong hạt nhân và electron ở vỏ nguyên tử

D. Tổng khối lượng các hạt electron ở vỏ nguyên tử

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Đơn vị khối lượng nguyên tử viết tắt là

A. mg

B. amu

C. kg

D. g

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

 1 amu bằng bao nhiêu gam

A. 1,9926 x gam

B. 1,6605 x gam

C. 1,6605 x gam

D. 1,9926 x gam

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

 Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng

A. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon

B. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen

C. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur

D. Khối lượng của nguyên tử hydrogen

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Khối lượng nguyên tử tập trung ở

A. Hạt nhân nguyên tử

B. Vỏ nguyên tử

C. Phân bố đều theo thể tích của nguyên tử

D. Các hạt proton

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Điều nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton

A. Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm

B. Proton là hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử

C. Proton là hạt không mang điện được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử

D. Proton là hạt mang điện tích dương được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Khối lượng của các hạt dưới nguyên tử (proton, neutron) được đo bằng đơn vị

A. mg

B. ml

C. g

D. amu

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Vì sao trong tự nhiên chỉ có 98 loại nguyên tử nhưng lại có hàng triệu chất khác nhau

A. Các nguyên tử có thể liên kết với nhau để tạo thành một chất khác

B. Các chất có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất mới

C. Cả A và B

D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Cho mô hình nguyên tử helium, hãy chọn đáp án đúng

A. Nguyên tử helim có 4 neutron trong hạt nhân

B. Nguyên tử helium có tổng số hạt bằng 6

C. Nguyên tử helim có 4 proton trong hạt nhân

D. Nguyên tử helium có 2 lớp electron

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

 Vì sao nguyên tử không mang điện

A. Theo quy ước quốc tế

B. Do nguyên tử có cấu tạo rỗng

C. Do hạt proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm

D. Do số proton (mang điện tích dương) bằng số electron (mang điện tích âm)

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân

A. Do số proton bằng số electron

B. Do proton và neutron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và neutron

D. Do neutron không mang điện

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

 Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Nguyên tử được cấu tạo từ ba loại hạt

C. Hạt nhân gồm hai loại hạt là proton và neutron

D. Hydrogen có số p khác số e

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

 Hãy so sánh khối lượng của nguyên tử Oxygen (16 amu) và Helium (4 amu)

A. Nguyên tử oxygen nặng gấp 4 lần nguyên tử Helium

B. Nguyên tử oxygen nặng gấp 2 lần nguyên tử Helium

C. Nguyên tử oxygen nặng gấp 8 lần nguyên tử Helium

D. Nguyên tử oxygen nặng gấp 16 lần nguyên tử Helium

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

 Hãy so sánh khối lượng của nguyên tử carbon (12 amu) và magnesium (24 amu)

A. Nguyên tử carbon nặng gấp 2 lần nguyên tử magnesium

B. Nguyên tử magnesium nặng gấp 2 lần nguyên tử carbon

C. Hai nguyên tử có khối lượng bằng nhau

D. Không đủ cơ sở để so sánh

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

 Trong hạt nhân một nguyên tử helium có 2 proton và 2 neutron. Khối lượng nguyên tử đó là

A. 7 amu

B. 3 amu

C. 4 amu

D. 10 amu

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

 Trong hạt nhân một nguyên tử Oxygen có 8 proton và 8 neutron. Khối lượng nguyên tử đó là

A. 8 amu

B. 16 amu

C. 24 amu

D. 32 amu 

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

 Một nguyên tử có 12 proton trong hạt nhân. Chọn đáp án sai

A. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử là 12

B. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 12+

C. Số electron trong lớp vỏ của nguyên tử là 12

D. Điện tích lớp vỏ của nguyên tử là 12-

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Trong hạt nhân nguyên tử oxygen có 8 proton. Số electron trong vỏ nguyên tử oxygen là

A. 4

B. 6

C. 8

D. 16

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Một nguyên tử Nitrogen có 7 electron ở vỏ. Chọn đáp án đúng

A. Số neuton trong hạt nhân nguyên tử Nitrogen bằng 7

B. Tổng số hạt trong nguyên tử Nitơ bằng 14

C. Khối lượng của nguyên tử Nitrogen bằng 7 amu

D. Số proton trong hạt nhân nguyên tử Nitrogen bằng 7

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Chọn đáp án đúng

A. Nguyên tử có cấu tạo đặc

B. Số electron tối đa của các lớp còn lại (trừ lớp trong cùng) bằng 8

C. Số electron tối đa của lớp trong cùng bằng 2

D. Khối lượng của nguyên tử phân bố đều trên thể tích nguyên tử

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn

 Trong nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hạt proton trong nguyên tử là

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là

A. 3

B. 11

C. 13

D. 23

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn

Một nguyên tử có 12 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Ro-dơ-pho – Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn

 Nguyên tử Nitrogen có 7 electron ở vỏ. Số electron ở lớp trong cùng của nguyên tử Nitrogen là

A. 2

B. 3

C. 5

D. 8

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn

Muối ăn chứa hai nguyên số hóa học là Natri (sodium) và Chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố Natri và Chlorine có lần lượt là 11 và 17 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử Natri và Chlorine lần lượt là

A. 2 và 5

B. 3 và 6

C. 9 và 10

D. 1 và 7

Xem giải thích câu trả lời
36. Nhiều lựa chọn

Trong hạt nhân nguyên tử oxygen có 8 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử oxygen, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là

A. 2, 2, 4

B. 2, 6

C. 3, 2, 3

D. 3, 5

Xem giải thích câu trả lời
37. Nhiều lựa chọn

Trong nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 60. Trong hạt nhân của X, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số electron trong lớp vỏ của nguyên tử X là

A. 30

B. 20

C. 25

D. 40

Xem giải thích câu trả lời
38. Nhiều lựa chọn

Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử X là

A. 18

B. 17

C. 16

D. 15

Xem giải thích câu trả lời
39. Nhiều lựa chọn

Cho mô hình cấu tạo một nguyên tử lithium. Khối lượng nguyên tử lithium trong hình là

A. 4 amu

B. 6 amu

C. 7 amu

D. 10 amu

Xem giải thích câu trả lời
40. Nhiều lựa chọn

Cho mô hình cấu tạo một nguyên tử carbon. Chọn đán án sai

A. Khối lượng nguyên tử carbon là 18 amu

B. Nguyên tử carbon có 2 lớp electron

C. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử carbon có 4 electron

D. Tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử carbon là 12

Xem giải thích câu trả lời
41. Nhiều lựa chọn

Trong nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 36. Biết khối lượng xấp xỉ của nguyên tử X là 24 amu. Số electron trên các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài của nguyên tử X là

A. 2, 8, 3

B. 2, 8, 2

C. 2, 8, 1

D. 2, 6, 4

Xem giải thích câu trả lời
42. Nhiều lựa chọn

Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Tính khối lượng của nguyên tử X

A. 30

B. 31

C. 31,5

D. 32

Xem giải thích câu trả lời
43. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử của nguyên tố X có khối lượng gấp 7 lần khối lượng của nguyên tử nguyên tố Hidrogen. Biết trong lớp vỏ của nguyên tử X có 3 electron. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử X là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 7

Xem giải thích câu trả lời
44. Nhiều lựa chọn

Cho khối lượng của nguyên tử X bằng 39 amu. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 18. Số lớp electron của nguyên tử X là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Xem giải thích câu trả lời
45. Nhiều lựa chọn

Trong nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 24. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là

A. 4

B. 6

C. 8

D. 2

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack