65 CÂU HỎI
Năng lực pháp luật của cá nhân xuất hiện khi nào?
A. Đạt độ tuổi nhất định
B. Người đó thực hiện quyền của mình
C. Sinh ra
D. Tất cả đều sai
Tài sản theo pháp luật dân sự bao gồm:
A. Vật
B. Tiền và giấy tờ có giá
C. Các quyền tài sản
D. A, B, C đúng
Nhận định nào sau đây là đúng về đăng ký quyền sở hữu theo Bộ luật dân sự 2005:
A. Chủ sở hữu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu
B. Chủ sở hữu động sản phải đăng ký quyền sở hữu
C. Chủ sở hữu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu
D. Chủ sở hữu động sản luôn không phải đăng ký quyền sở hữu
Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với bất động sản trong mua bán bất động sản:
A. Thời điểm bên mua thanh toán tiền mua bất động sản
B. Thời điểm bên bán chuyển giao bất động sản
C. Thời điểm thay đổi đăng ký quyền sở hữu bất động sản
D. Thời điểmm bên mua sử dụng bất động sản
Tài sản nào sau đây là bất động sản:
A. Xoài trên cây
B. Ti vi
C. Tủ gỗ
D. Tất cả đều sai
Tài sản nào sau đây là động sản:
A. Nhà chung cư
B. Nhà bè
C. Qủa trên cây
D. Tất cả đều sai
Quyền nào sau đây là quyền tài sản:
A. Quyền sở hữu trí tuệ
B. Quyền bầu cử
C. Quyền được thông tin của người tiêu dùng
D. Quyền tự do ngôn luận
Tài sản nào sau đây không phải là bất động sản:
A. Máy điều hòa nhiệt độ đang sử dụng trong một căn phòng
B. Những trái xoài chín trên cây
C. Cửa sổ của căn nhà
D. Quạt để bàn
Khi chia thừa kế theo pháp luật những người cùng hàng thừa kế được hưởng một phần tài sản:
A. Bằng nhau
B. Tùy theo khả năng kinh tế của họ
C. Tùy theo độ tuổi của họ
D. Tùy thuộc vào quan hệ của họ với người để lại di sản là quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống hay quan hệ nuôi dưỡng
Thời hiệu khởi kiện chia di sản thừa kế:
A. 5 năm kể từ thời điểm mở thừa kế
B. 10 năm kể từ ngày mở thừa kế
C. 5 năm kể từ ngày mở thừa kế
D. 10 năm kể từ thởi điểm mở thừa kế
Người chiếm hữu, người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai đối với động sản bao nhiêu năm kể từ thời điểm bắt đầu chiếm hữu thì trở thành chủ sở hữu của động sản đó:
A. 15 năm
B. 20 năm
C. 10 năm
D. 30 năm
Người chiếm hữu, người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai đối với bất động sản bao nhiêu năm kể từ thời điểm bắt đầu chiếm hữu thì trở thành chủ sở hữu của bất động sản đó:
A. 30 năm
B. 50 năm
C. 20 năm
D. 10 năm
Người đang là vợ hoặc chồng của một người tại thời điểm người đó chết sau đó kết hôn với người khác, thì:
A. Không được hưởng di sản
B. Bị truất quyền hưởng di sản
C. Vẫn được hưởng di sản
D. Được hưởng di sản nếu có con chung
Minh mượn laptop của Hà (bạn của Minh) sử dụng nhưng sau đó mang đến tiệm cầm đồ để cầm cố và nói với chủ tiệm cầm đồ là laptop của mình. Quyền của chủ tiệm cầm đồ đối với laptop là:
A. Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật
B. Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật, ngay tình
C. Chiếm hữu hợp pháp
D. Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật, không ngay tình
Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự là bao nhiêu năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể bị xâm hại:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Thời điểm mở thừa kế (đối với chết tự nhiên):
A. Ngày mà người có tài sản chết
B. Thời điểm di chúc được công bố
C. Thời điểm người có tài sản chết
D. Tất cả đều sai
Di sản gồm:
A. Tài sản của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác
B. Tài sản của người chết
C. Tài sản của người có nghĩa vụ tài sản với người chết
D. Tất cả đều sai
Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ tài sản của người thừa kế:
A. Thời điểm người để thừa kế chết
B. Thời điểm mở thừa kế
C. Thời điểm người thừa kế nhận được chia tài sản
D. A, B đúng
Chủ thể nào có thể trở thành người thừa kế:
A. Cá nhân, cơ quan, tổ chức
B. Cá nhân
C. Cơ quan
D. Tổ chức
Di sản được chia cho một tổ chức từ thiện mà tổ chức đó không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế, thì phần di sản được chia cho tổ chức đó sẽ:
A. Chia cho người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó
B. Chia cho những người thừa kế theo pháp luật còn lại
C. Chia đều cho những người sáng lập tổ chức đó
D. Di sản thuộc về nhà nước
Ông Nam và con trai là Thịnh gặp tai nạn giao thông. Ông Nam chết tại chỗ, Thịnh chết trên đường vào viện (sau ông Nam 20 phút), hai người có được hưởng di sản của nhau không?
A. Ông Nam được hưởng di sản của Thịnh
B. Ông Nam và Thịnh được hưởng di sản của nhau
C. Thịnh được hưởng di sản của ông Nam
D. Ông Nam và Thịnh không được hưởng di sản của nhau
Tài sản không có người thừa kế thuộc về:
A. Nhà nước
B. Người chăm sóc người chết lúc họ còn sống
C. Tổ chức từ thiện
D. Nơi người chết làm việc khi còn sống
Độ tuổi có thể lập di chúc là từ đủ:
A. 18 tuổi trở lên
B. 16 tuổi trở lên
C. 21 tuổi trở lên
D. 15 tuổi trở lên
Hình thức di chúc:
A. Văn bản
B. Miệng
C. Hành vi
D. A, B đúng
Sau 3 tháng kể từ ngày lập di chúc miệng, người lập di chúc vẫn còn sống và sáng suốt thì:
A. Di chúc miệng mặc nhiên bị huỷ bỏ
B. Di chúc miệng vẫn có hiệu lực
C. Di chúc miệng tạm dừng hiệu lực cho đến khi người lập di chúc chết
D. Tất cả đều sai
Ai được thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc:
A. Cha, mẹ, vợ, chồng
B. Con chưa thành niên
C. Con đã thành niên mà không có khả năng lao động
D. Tất cả đều đúng
Người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc sẽ được hưởng ít nhất:
A. 2/3 suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản được chia theo pháp luật
B. ¾ suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản được chia theo pháp luật
C. 2/3 suất của một người thừa kế theo di chúc
D. ¾ suất của một người thừa kế theo pháp luật
Chọn câu sai về “di tặng”:
A. Việc di tặng phải được ghi rõ trong di chúc
B. Người lập di chúc có thể để lại di tặng cho người đã được hưởng thừa kế trong di chúc
C. Người được di tặng luôn không phải thực hiện nghĩa vụ tài sản đối với phần được di tặng
D. Người được di tặng có thể là tổ chức
Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp:
hoặc từ chối quyền nhận di sản
A. Không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp
B. Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc cùng thời điểm với người để di chúc
C. Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc không có quyền hưởng di sản
D. Tất cả đều đúng.
Thừa kế theo pháp luật được áp dụng cho những phần di sản sau:
hưởng di sản, từ chối quyền nhận di sản, chết trường hoặc chết cùng thời điểm với người lập di
chúc
A. Phần di sản không được định đoạt trong di chúc
B. Phần di sản có liên quan đến phần di chúc không có hiệu lực pháp luật
C. Phần di sản liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền
D. Tất cả đều đúng
Hàng thừa kế thứ nhất bao gồm:
A. Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, con đẻ và con ngoài giá thú của người chết
B. Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết
C. Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, anh, em ruột của người chết
D. Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, con đẻ của người chết
Thừa kế thế vị khi:
A. Con của người để lại di sản chết trước hoặc chết cùng một lúc với người để lại di sản
B. Người được thừa kế chết trước hoặc chết cùng một lúc với người để lại di sản
C. A, B đúng
D. A, B sai
Vợ, chồng đang làm thủ tục ly hôn mà một người chết:
A. Người kia được thừa kế theo di sản nếu nuôi con chung
B. Người kia bị truất quyền thừa kế
C. Người kia vẫn được thừa kế di sản
B. Người kia không được thừa kế theo di sản
Chế định quyền sở hữu bao gồm các quyền:
A. Quyền chiếm hữu
B. Quyền sử dụng
C. Quyền định đoạt
D. Tất cả đều đúng
Quyền chiếm hữu là:
A. Quyền nắm giữ
B. Quyền quản lý tài sản
C. A đúng, B sai
D. Cả A và B đều đúng
Quyền sử dụng tài sản thể hiện ở việc:
A. Khai thác công dụng của tài sản
B. Khai thác công dụng của tài sản, hưởng hoa lợi, lợi tức
C. Nắm giữ và quản lý tài sản
D. Tất cả đều đúng
Quyền định đoạt tài sản thể hiện là việc:
A. Chủ sở hữu có quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho người khác
B. Chủ sở hữu có quyền từ bỏ quyền sở hữu tài sản
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Bình mượn điện thoại của An, vậy Bình có quyền gì đối với chiếc điện thoại đó:
A. Quyền chiếm hữu và quyền định đoạt
B. Quyền chiếm hữu và quyền sử dụng
C. Quyền sử dụng và quyền định đoạt
D. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt
Tiến bán chiếc xe máy cho Hoa, vậy Hoa là …… và có quyền …… đối với chiếc xe.
A. Chủ sở hữu – Quyền sở hữu
B. Người mua – Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng
C. Chủ sở hữu – Quyền chiếm hữu, quyền định đoạt
D. Tất cả đều sai
Người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình có quyền gì đối với tài sản?
A. Quyền sở hữu
B. Quyền chiếm hữu
C. Quyền định đoạt
D. Quyền sử dụng
Cường ăn trộm chiếc xe đạp của Tâm rồi bán cho tiệm cầm đồ với giá 1 triệu đồng. Vậy nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tâm vẫn là chủ sở hữu của chiếc xe đạp.
B. Chủ tiệm cầm đồ là người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình.
C. Chủ tiệm cầm đồ không có quyền định đoạt đối với chiếc xe đạp.
D. Tất cả đều đúng.
Kiên cho Bách thuê chiếc xe du lịch trong thời hạn 1 thàng. Vậy Bách có quyền:
A. Tự do sử dụng chiếc xe du lịch đó.
B. Quản lý và sử dụng chiếc xe vào mục đích chở khách
C. Sử dụng, cho thuê lại hoặc cho người khác mượn chiếc xe đó.
D. Tất cả đều đúng.
Linh gửi xe máy tại bãi giữ xe của trường học, vậy chủ bãi giữ xe có quyền gì đối với chiếc xe đó:
A. Quyền chiếm hữu và quyền sử dụng
B. Chỉ có quyền sử dụng
C. Chỉ có quyền chiếm hữu
D. Không có quyền gì đối với chiếc xe.
Thanh ăn trộm xe đạp của Bảo, sau đó bán cho Tình (tình không biết lai lịch của chiếc xe). Tình đã giữ và sử dụng chiếc xe đạp này được 9 năm. Vậy ai là chủ sở hữu của chiếc xe?
A. Tình là chủ sở hữu – vì xe đạp không có giấy tờ sở hữu
B. Tình là chủ sở hữu – vì chiếm hữu ngay tình, liên tục và công khai
C. Bảo vẫn là chủ sở hữu
D. Tất cả đều sai
“Mọi cá nhân có năng lực pháp luật ….”. Trong dấu … là:
A. Tùy vào hoàn cảnh
B. Khác nhau
C. Như nhau
D. Tất cả đều sai
Lan bán căn biệt thự trị giá 3 tỷ đồng cho Khoa. Vậy Khoa là chủ sở hữu căn biệt thực khi:
A. Giao đủ 3 tỷ đồng
B. Bàn giao nhà
C. Hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu căn biệt thự
D. Tất cả đều đúng
Năng lực hành vi của cá nhân xuất hiện khi:
A. Cá nhân đạt độ tuổi luật định
B. Được sinh ra
C. Đã thành thai
D. Đủ 18 tuổi
Pháp nhân được nhà nước cho phép thành lập có:
A. Năng lực hành vi
B. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi
C. Năng lực pháp luật
D. Năng lực nhận thức
Khả năng của chủ thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình và chịu trách nhiệm về hành vi đó là:
A. Trách nhiệm pháp lý
B. Nghĩa vụ của chủ thể
C. Năng lực trách nhiệm pháp lý
D. Cả A và B
Năng lực pháp luật của cá nhân xuất hiện từ khi:
A. Cá nhân sinh ra
B. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật
C. Cá nhân đủ 18 tuổi
D. Cá nhân có khả năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi
Chủ thể có tự do ý chí để lựa chọn cách xử sự phù hợp với ý chí của mình là dấu hiệu thuộc về:
A. Năng lực pháp luật
B. Năng lực chủ thể
C. Năng lực trách nhiệm pháp lý
D. Năng lực hành vi
“Năng lực pháp luật” của chủ thể trong quan hệ pháp luật được hiểu là:
A. Khả năng của chủ thể bằng chính hành vi của mình để tham gia vào chính quan hệ pháp luật đó
B. Khả năng của chủ thể được pháp luật quy định và bằng chính hành vi của mình tham gia vào quan hệ pháp luật đó
C. Khả năng của chủ thể được pháp luật quy định để tham gia vào quan hệ pháp luật đó
D. Tất cả đều sai
Nhận định nào sau đây sai: Đối với cá nhân:
A. Năng lực pháp luật xuất hiện từ khi con người được sinh ra
B. Nếu bị bệnh tâm thần thì không có năng lực pháp luật
C. Năng lực hành vi xuất hiện muộn hơn năng lực pháp luật
D. Năng lực pháp luật là cơ sở, là tiền đề của năng lực hành vi
Trong một nhà nước:
A. Năng lực pháp luật của các chủ thể là giống nhau
B. Năng lực pháp luật của các chủ thể là khác nhau
C. Năng lực pháp luật của các chủ thể có thể giống nhau, có thể khác nhau, tùy theo từng trường hợp cụ thể
D. Năng lực pháp luật xuất hiện chậm hơn năng lực hành vi
“Xét về độ tuổi, người từ đủ 18 tuổi thì …”. Trong dấu … là:
A. Hạn chế năng lực hành vi dân sự
B. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
C. Không có năng lực hành vi dân sự
D. Mất năng lực hành vi dân sự
“Người chưa đủ 6 tuổi thì …”. Trong dấu … là:
A. Mất năng lực hành vi dân sự
B. Có năng lực hành vi dân sự
C. Không có năng lực hành vi dân sự
D. Hạn chế năng lực hành vi dân sự
“Người chưa đủ 18 tuổi thì …”. Trong dấu … là:
A. Hạn chế năng lực hành vi dân sự
B. Không có năng lực hành vi dân sự
C. Có năng lực hành vi dân sự
D. Chưa chắc có năng lực hành vi dân sự
Một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự khi:
A. Khi bị hạn chế khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
B. Có quyết định của Tòa án tuyên bố người đó bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
C. Không còn khả năng điều khiển hành vi của mình
D. Khi bị bệnh tâm thần và có quyết định của Tòa án tuyên bố người đó bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
Một người bị mất năng lực hành vi dân sự khi:
A. Khi bị hạn chế khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
B. Không còn khả năng điều khiển hành vi của mình
C. Khi bị bệnh tâm thần và có quyết định của Tòa án tuyên bố người đó bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
D. Tất cả đều sai
Năng lực pháp luật của cá nhân chấm dứt khi:
A. Người đó bị tuyên bố bị mất năng lực hành vi dân sự
B. Người đó không còn khả năng nhận thức
C. Người đó không còn khả năng điều khiển hành vi
D. Người đó chết
“Năng lực hành vi” của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào những yếu tố nào:
A. Truyền thống văn hóa của từng quốc gia
B. Pháp luật của từng quốc gia
C. Độ tuổi, tình trạng sức khỏe, trình độ của từng chủ thể
D. Hoàn cảnh kinh tế của từng chủ thể
Năm 2000 A bị Tòa án tuyên bố bị hạn chế năng lực hành vi dân sự vì hành vi thường xuyên lấy tài sản trong gia đình để đánh bạc. Đến năm 2015, A đã hoàn lương không còn đánh bạc cũng như phá tán tài sản nữa. Vậy A:
A. Có năng lực hành vi dân sự một phần
B. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
C. Vẫn bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
D. Tất cả đều sai
Năng lực pháp luật là điều kiện… Năng lực hành vi là điều kiện…. của chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật cụ thể:
A. Cần, Đủ
B. Quan trọng, Cơ bản
C. Thiết yếu, Quan trọng
D. Đủ, Cần
Vũ T (36 tuổi) bị chẩn đoán mắc bệnh tâm thần phải được điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ. Vậy A:
A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
B. Hạn chế năng lực hành vi dân sự
C. Mất năng lực hành vi dân sự
D. Tất cả đều sai
Đoàn K (25 tuổi) mê cờ bạc nên đã lấy hết tài sản trong gia đình bán để đánh bạc. Vậy K:
A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
B. Hạn chế năng lực hành vi dân sự
C. Mất năng lực hành vi dân sự
D. Tất cả đều sai