vietjack.com

66 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Hydrocarbon, Alkane có lời giải (Phần 2)
Quiz

66 bài tập Khoa học tự nhiên 9 Hydrocarbon, Alkane có lời giải (Phần 2)

A
Admin
66 câu hỏiKhoa học tự nhiênLớp 9
66 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong phân tử hydrocarbon, số nguyên tử hydrogen luôn là số chẵn.

B. Trong phân tử alkene, liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π.

C. Hydrocarbon no là hydrocarbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

D. Công thức chung của hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n.

2. Nhiều lựa chọn

Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?    

A. C2H6.

B. C3H6.

C. C4H10.

D. C5H12.

3. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng (ở điều kiện thường)?

A. Các alkane từ C1 đến C4 và neopentane ở trạng thái khí.

B. Các alkane từ C5 đến C17 (trừ neopentane) ở trạng thái lỏng.

C. Các alkane không tan hoặc tan rất ít trong nước và nhẹ hơn nước.

D. Các alkane không tan hoặc tan rất ít trong các dung môi hữu cơ.

4. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Những hợp chất mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn là hydrocarbon no.

B. Hydrocarbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.

C. Hydrocarbon có các liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.

D. Hydrocarbon có ít nhất một liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.

5. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây về alkane là không đúng?

A. Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.

B. Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.

C. Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.

D. Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x ≥ 1.

6. Nhiều lựa chọn

Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 to 4CO2 + 6H2O

X là

A. C2H2.                   

B. C2H4.                       

C. C2H6.       

D. C6H6.

7. Nhiều lựa chọn

Alkane là các hydrocarbon    

A. no, mạch vòng.                                         

B. no, mạch hở.   

C. không no, mạch hở.                                   

D. không no, mạch vòng.

8. Nhiều lựa chọn

Dãy các alkane được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là

A. hexane, heptane, propane, methane, ethane.

B. methane, ethane, propane, hexane, heptane.

C. heptane, hexane, propane, ethane, methane.

D. methane, ethane, propane, heptane, hexane.

9. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no?    

A. Chỉ có liên kết đôi.                                   

B. Chỉ có liên kết đơn.    

C. Có ít nhất một vòng no.                             

D. Có ít nhất một liên kết đôi.

10. Nhiều lựa chọn

Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là    

A. CnH2n+2 (n ≥1). 

B. CnH2n (n ≥2).

C. CnH2n–2 (n ≥2).

D. CnH2n–6 (n ≥6).

11. Nhiều lựa chọn

Ứng dụng nào sau đây không phải là của methane?

A. Dùng làm nhiên liệu.    

B. Methane là nguyên liệu dùng điều chế hydrogen theo sơ đồ:                 Methane + H2O to carbon dioxide + hydrogen    

C. Methane dùng để sản xuất acetic acid, ethylic alcohol, PVC,…    

D. Methane còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.

12. Nhiều lựa chọn

Trong phân tử metan có

A. 4 liên kết đơn C – H.

B. 1 liên kết đôi C = H và 3 liên kết đơn C – H.

C. 2 liên kết đơn C – H và 2 liên kết đôi C = H.

D. 1 liên kết đơn C – H và 3 liên kết đôi C = H.

13. Nhiều lựa chọn

Trong công nghiệp alkane có ứng dụng là    

A. Làm nhiên liệu, nguyên liệu.                     

B. Làm thực phẩm.    

C. Làm hương liệu.                                        

D. Làm mĩ phẩm.

14. Nhiều lựa chọn

Biện pháp nào sau đây không làm giảm ô nhiễm môi trường gây ra do sử dụng nhiên liệu từ dầu mỏ?

A. Đưa thêm hợp chất có chứa chì vào xăng để làm tăng chỉ số octane của xăng.

B. Đưa thêm chất xúc tác vào ống xả động cơ để chuyển hoá các khí thải độc.

C. Tăng cường sử dụng biogas.

D. Tổ chức thu gom và xử lí dầu cặn.

15. Nhiều lựa chọn

Theo ước tính, trung bình mỗi ngày một con bò “ợ" vào bầu khí quyển khoảng 250 L – 300 L một chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính. Khí đó là    

A. O2                         

B. CO2.                          

C. CH4.             

D. NH3.

16. Nhiều lựa chọn

Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là

A. N.                         

B. CO2.                          

C. CH4.       

D. NH3.

17. Nhiều lựa chọn

Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra?

A. Không sử dụng phương tiện giao thông.

B. Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.

C. Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh.

D. Sử dụng các phương tiện chạy bằng than đá.

18. Nhiều lựa chọn

Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là    

A. CH4.  

B. C2H4.                 

C. C2H6.                 

D. C6H6.

19. Nhiều lựa chọn

Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố carbon và hydrogen trong CH4 lần lượt là    

A. 50% và 50%.        

B. 75% và 25%.            

C. 80% và 20%.   

D. 40% và 60%.

20. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon, thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử hydrocarbon đó là     

A. C2H4.                   

B. C2H6.                       

C. CH4.    

D. C2H2.

21. Nhiều lựa chọn

Phần trăm khối lượng carbon trong C410 là    

A. 28,57 %.              

B. 82,76 %.                   

C. 17,24 %.   

D. 96,77 %.

22. Nhiều lựa chọn

Phần trăm khối lượng carbon trong alkane X là 83,33%. Công thức phân tử của X là    

A. CH4.                    

B. C3H8.                       

C. C5H12.                          

D. C10H22.

23. Nhiều lựa chọn

Phần trăm khối lượng hydrogen trong alkane X là 25,00%. Công thức phân tử của X là     

A. CH4. 

B. C2H6.

C. C3H8.

D. C4H10.

24. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 12,395 lít khí methane (đkc). Thể tích khí carbon dioxide tạo thành là    

A. 1239,5 lít.             

B. 12,395 lít.                 

C. 1,12 lít. 

D. 24,79 lít.

25. Nhiều lựa chọn

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol methane người ta thu được một lượng khí CO2 (đkc) có thể tích là    

A. 6,1975 lít.             

B. 24,79 lít.                   

C. 16,8 lít. 

D. 8,96 lít.

26. Nhiều lựa chọn

Khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O thu được khi đốt cháy hoàn toàn 8 gam khí methane lần lượt là    

A. 44 gam và 9 gam. 

B. 22 gam và 9 gam.      

C. 22 gam và 18 gam.                             

D. 22 gam và 36 gam.

27. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn m gam butane (C4H10), thu được tổng thể tích CO2 và hơi nước là 22,311 lít (đkc). Giá trị của m là    

A. 4,5.                      

B. 5,0.                          

C. 5,8.                               

D. 6,0.

28. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam khí methane, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là    

A. 20 gam.                

B. 40 gam.                    

C. 80 gam.                             

D. 10 gam.

29. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn a gam methane. Dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư, thu được 1,00 gam chất kết tủa trắng. Giá trị của a là    

A. 16.                       

B. 1,6.                          

C. 0,16.                             

D. 0,32.

30. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 6,9185 lít khí methane (đkc). Thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hết lượng metan là    

A. 6,9185 lít.             

B. 12,395 lít.                 

C. 24,79 lít. 

D. 33,6 lít.

31. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 12,395 lít khí methane (đkc). Thể tích không khí (đkc) cần dùng là    

A. 123,95 lít.             

B. 317,85 lít.                 

C. 540 lít. 

D. 743,7 lít.

32. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 12,395 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 (đkc), thu được 16,2 gam nước. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí CH4 và H2 trong hỗn hợp lần lượt là:    

A. 60% và 40%.        

B. 80% và 20%.            

C. 50% và 50%.   

D. 30% và 70%.

33. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam khí CO và CH4 trong bình chứa khí oxygen dư. Dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình chứa nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu là

A. 60% và 40%.                                            

B. 43,75% và 56,25%.                            

C. 40,75% và 59,25%.                                   

D. 30% và 70%.

34. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗn hợp CH4 và H2, thu được 12,395 lít hơi H2O (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là    

A. 90 và 10.              

B. 60 và 40.                  

C. 94,12 và 5,88.                             

D. 91,12 và 8,88.

35. Nhiều lựa chọn

Khí gas là hỗn hợp hóa lỏng của butane và pentane. Đốt cháy một loại khí gas, thu được hỗn hợp CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 13 : 16. Phần trăm về khối lượng của butan trong hỗn hợp khí gas này là

A. 66,7%.                 

B. 61,7%.                     

C. 33,33%.   

D. 54,6%.

36. Nhiều lựa chọn

Trộn V1 lít CH4, V2 lít CO và V3 lít H2, thu được hỗn hợp khí X. Để đốt cháy hoàn toàn 1 lít X cần 0,8 lít O2. Các thể tích khí đều đo ở đkc. Phần trăm thể tích của CH4 trong X là    

A. 10%.                    

B. 15%.                        

C. 20%.   

D. 30%.

37. Nhiều lựa chọn

Đốt hoàn toàn V lít (đkc) khí thiên nhiên có chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 về thể tích, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là    

A. 7,59 lít.                

B. 7,437 lít.                   

C. 4,958 lít. 

D. 67,2 lít.

38. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp khí X gồm ethane và propane. Đốt cháy hỗn hợp X, thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11 : 15. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp là    

A. 18,52%; 81,48%.  

B. 45%; 55%.               

C. 28,13%; 71,87%.                        

D. 25%; 75%.

39. Nhiều lựa chọn

Khi đốt cháy hoàn toàn 8,6765 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đkc), thu được 18,5925 lít khí CO2 (đkc) và a gam H2O. Giá trị của a là    

A. 6,3.                      

B. 13,5.                         

C. 18,0.                            

D. 19,8.

40. Nhiều lựa chọn

Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 alkane. Sản phẩm thu được cho đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình (1) tăng 6,3 gam và bình (2) có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là    

A. 68,95.                  

B. 59,1.                         

C. 49,25.                           

D. 60,3.

41. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,81725 lít O2 và thu được 3,7185 lít CO2. Giá trị của m là    

A. 2,3.                      

B. 23.                           

C. 3,2.                               

D. 32.

42. Nhiều lựa chọn

Tỉ khối hơi của một alkane đối với khí methane là 1,875. Công thức phân tử của alkane là     

A. C3H8.                   

B. C2H6.         

C. C4H10.

D. C5H12.

43. Nhiều lựa chọn

Một hydrocarbon X ở thể khí có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của X là    

A. C4H10.     

B. C4H8.

C. C4H6.

D. C5H10.

44. Nhiều lựa chọn

Một hợp chất X có tỉ khối hơi đối với hydrogen bằng 22. Công thức phân tử đúng của X là    

A. CH4                     

B. C2H6.                       

C. C3H8.  

D. C4H10.

45. Nhiều lựa chọn

Một hydrogen mà trong thành phần phân tử chứa 75% carbon theo khối lượng. Hydrocarbon có công thức là    

A. C4H10.                  

B. C2H4.                       

C. C6H6.                            

D. CH4.

46. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy 0,5 mol hiđrocacbon X được H2O và 22 gam CO2. X là    

A. CH4.   

B. C2H2.

C. C2H4.

D. C6H6.

47. Nhiều lựa chọn

Khi đốt cháy hoàn toàn 1,2395lít alkane X, thu được 6,1975lít khí CO2. Các thể tích đo ở đkc. Công thức phân tử của X là    

A. C3H8.                   

B. C5H10.                      

C. C4H10­.  

D. C5H12.

48. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X, thu được 7,437 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Công thức phân tử của X là    

A. C2H6.                   

B. C3H8.   

C. C4H10.

D. CH4.

49. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hydrocarbon X bằng một lượng vừa đủ O2, thu được CO2 và 0,5 mol H2O. Công thức của X là    

A. C3H6.                   

B. C4H10

C. C3H8­­.

D. C4H8.

50. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hydrocarbon X, thu được H2O và 13,2 gam CO2. Công thức phân tử của X là    

A. CH4.                   

B. C2H6.                       

C. C3H6.                            

D. C3H8.

51. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn một alkane, thu được 0,2 mol khí CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của alkane nào sau đây là đúng?    

A. CH4.                    

B. C2H6.  

C. C3H8.

D. C4H10.

52. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy 1,6 gam chất hữu cơ X chứa hai nguyên tố là carbon và hydrogen, thu được 3,6 gam nước. Công thức phân tử của X là    

A. CH4.  

B. C2H6.

C. C2H4.

D. C2H2.

53. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hydrocarbon Q, thu được 4 thể tích CO2 và 5 thể tích hơi nước (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của hydrocarbon Q là    

A. C3H8.                   

B. C4H10.    

C. C3H6.

D. C2H4.

54. Nhiều lựa chọn

Oxi hóa hết V lít một hiđrocacbon X cần vừa đủ 8 lít oxygen và tạo ra 6 lít hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của hydrocarbon X đem là    

A. C5H12.                  

B. C4H10.                      

C. C3H8.                            

D. C2H6.

55. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X, thu được 2,75m gam CO2 và 2,25m gam H2O. Công thức phân tử của X là    

A. C2H6.                   

B. CH4.   

C. C2H2.

D. C2H6.

56. Nhiều lựa chọn

Để oxi hóa hoàn toàn m gam một hydrocarbon X cần 19,832 lít O2 (đkc), thu được 12,395 lít CO2 (đkc). Công thức phân tử của X là    

A. C3H8.                   

B. C4H10.                      

C. C5H12.                          

D. C2H6.

57. Nhiều lựa chọn

Nếu khi đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon X mà khối lượng CO2 bằng 66,165% tổng khối lượng của CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là    

A. C6H6.                   

B. C4H10.          

C. C5H12.

D. C4H6.

58. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hydrocarbon X. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. X có công thức phân tử là    

A. CH4.                   

B. C5H12.  

C. C3H8 .

D. C4H10.

59. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hydrocarbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là    

A. C2H6.                   

B. C2H4.                       

C. CH4.     

D. C2H2.

60. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai alkane kế tiếp trong dãy đồng đẳng, thu được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 alkane là    

A. CH4 và C2H6.       

B. C2H6 và C3H8.          

C. C3H8 và C4H10.       

D. C4H10 và C5H12

61. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,479 lít khí CO­2 (đkc) và 3,24 gam H2O. Hai hydrocarbon trong X là    

A. C2H2 và C3H4.     

B. C2H4 và C3H6.          

C. CH4 và C2H6.      

D. C2H6 và C3H8

62. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hydrocarbon là đồng đẳng liên tiếp, sau phản ứng thu được. (đo cùng điều kiện). X gồm

A. CH4 và C2H6.                             

B. C2H4 và C3H6.          

C. C2H2 và C3H6.                            

D. C3H8 và C4H10.

63. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hydrocarbon trong X là    

A. CH4  và C2H6.      

B. C2H6  và C3H8.          

C. C3H8 và C4H10.                          

D. C4H10 và C5H12.

64. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai hydrocarbon có phân tử lượng kém nhau 14 amu được m gam H2O và 2m gam CO2. Hai hydrocarbon là    

A. 2 anken.               

B. C4H10 và C5H12.        

C. C2H2 và C3H4.                            

D. C6H6 và C7H8.

65. Nhiều lựa chọn

a) Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20 °C cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?

A. 2 520 kJ.                  

B. 5 040 kJ.                   

C. 10 080 kJ.                                

D. 6 048 kJ.

66. Nhiều lựa chọn

b) Cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg gas để cung cấp đủ nhiệt lượng trên, biết hiệu suất hấp thụ nhiệt đạt 80%.

A. 0,20 kg.                

B. 0,25 kg.           

C. 0,16 kg.                                

D. 0,40 kg.

© All rights reserved VietJack