50 CÂU HỎI
Đâu là quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Trước khi sử dụng cần đọc sơ qua chất nhãn dán loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn.
B. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.
C. Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần tự xử lí nhanh nhất có thể.
D. Các hoá chất dùng xong còn thừa cần đổ trở lại bình chứa theo hướng dẫn của giáo viên.
Đâu là quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Được sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ.
B. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.
C. Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với giáo viên để được hướng dẫn xử lí.
D. Các hoá chất dùng xong còn thừa được đổ trở lại bình chứa theo hướng dẫn của giáo viên.
Đâu là quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Được sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ.
B. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.
C. Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần tự xử lí thật nhanh chóng.
D. Các hoá chất dùng xong còn thừa không được đổ trở lại bình chứa mà cần được xử lí theo hướng dẫn của giáo viên.
Đâu không phải là quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ.
B. Trước khi sử dụng cần đọc cẩn nhận nhãn hoá chất và cần tìm hiểu kĩ các tính chất chất, các lưu ý, cảnh báo của mỗi loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn.
C. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.
D. Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với lớp trưởng để được hướng dẫn xử lí.
Đâu không phải là quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Trước khi sử dụng cần đọc sơ lược tính chất, các lưu ý, cảnh báo của mỗi loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn.
B. Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.
C. Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với giáo viên để được hướng dẫn xử lí.
D. Các hoá chất dùng xong còn thừa không được đổ trở lại bình chứa mà cần được xử lí theo hướng dẫn của giáo viên.
Có bao nhiêu ý dưới đây là đúng khi nói về quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm?
(1) Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ.
(2) Trước khi sử dụng cần đọc cẩn nhận nhãn hoá chất và cần tìm hiểu kĩ các tính chất chất, các lưu ý, cảnh báo của mỗi loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn.
(3) Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.
(4) Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với nhóm trưởng để được hướng dẫn xử lí.
(5) Các hoá chất dùng xong còn thừa nên đổ trở lại bình chứa đúng với hoá chất đó để tiết kiệm.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Có bao nhiêu ý dưới đây đúng khi nói về là quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm?
(1) Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ.
(2) Trước khi sử dụng cần đọc cẩn nhận nhãn hoá chất và cần tìm hiểu kĩ các tính chất chất, các lưu ý, cảnh báo của mỗi loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn.
(3) Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.
(4) Lấy hoá chất rắn ở các dạng hạt to, dày, thanh có thể dùng panh để gắp.
(5) Lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột phải dùng thìa nhựa để xúc.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đâu là nguyên tắc lấy hoá chất đúng trong phòng thí nghiệm?
A. Lấy hoá chất rắn ở các dạng hạt to, dày, thanh không được dùng panh để gắp.
B. Lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột phải dùng thìa thuỷ tinh hoặc kim loại để xúc.
C. Có thể đặt lại thìa, panh, vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.
D. Lấy chất lỏng từ chai miệng nhỏ phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong không có mỏ.
Đâu là nguyên tắc lấy hoá chất đúng trong phòng thí nghiệm?
A. Lấy hoá chất rắn ở các dạng hạt to, dày, thanh không được dùng panh để gắp.
B. Lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột phải dùng thìa nhựa để xúc.
C. Có thể đặt lại thìa, panh, vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.
D. Lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt.
Có bao nhiêu câu dưới đây đúng khi nói về nguyên tắc lấy hoá chất đúng trong phòng thí nghiệm?
(1) Lấy hoá chất rắn ở các dạng hạt to, dày, thanh có thể dùng panh để gắp.
(2) Lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột phải dùng thìa nhựa để xúc.
(3) Không được đặt lại thìa, panh, vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.
(4) Lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt.
(5) Rót hoá chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn hoá chất lên phía trên để tránh các giọt hoá chất dính vào nhãn làm hỏng nhãn.
(6) Lấy chất lỏng từ chai miệng nhỏ phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong không có mỏ.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Việc nào dưới đây thuộc quy định những việc cần làm trong phòng thực hành?
A. Được ăn, uống trong phòng thực hành.
B. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm.
C. Làm vỡ ống nghiệm không báo với giáo viên vì tự mình có thể tự xử lý được.
D. Ngửi nếm các hóa chất.
Khi xảy ra sự cố trong phòng thí nghiệm ta nên làm gì?
A. Tự ý xử lý sự cố.
B. Gọi bạn xử lý giúp.
C. Báo giáo viên.
D. Đi làm việc khác, coi như không phải mình gây ra.
Việc nào sau đây là việc không nên làm trong phòng thực hành?
A. Chạy nhảy trong phòng thực hành.
B. Đọc hiểu các biển cảnh báo trong phòng thực hành khi đi vào khu vực có biển cảnh báo.
C. Làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
D. Cẩn thận khi dùng lửa bằng đèn cồn để phòng tránh cháy nổ.
Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào sau đây?
A. Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn…
B. Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện.
C. Sử dụng bình O2 để dập đám cháy quần áo trên người.
D. Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước.
Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ.
B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm.
C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác.
D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm.
Những việc không được làm trong phòng thực hành?
A. Làm đổ hóa chất ra bàn hoặc tự ý đổ lẫn các hóa chất vào nhau vì làm hỏng hóa chất, với các chất dễ cháy nổ sẽ làm bị thương.
B. Ngửi, nếm các hóa chất sẽ bị khó chịu hoặc dẫn tới ngộ độc khi hít phải các chất độc hại.
C. Mất tập trung khi làm thực hành sẽ gây đổ vỡ hoặc làm thí nghiệm không chính xác.
D. Cả 3 đáp án trên.
Tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành?
A. Ngửi hóa chất độc hại.
B. Tự tiện đổ các loại hóa chất vào nhau.
C. Làm vỡ ống hóa chất.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành?
A. Tự ý làm thí nghiệm.
B. Đeo găng tay khi lấy hóa chất.
C. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành.
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?
A. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
B. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
C. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
D. Tất cả các ý trên.
Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần làm gì?
A. Nhờ bạn xử lí sự cố.
B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên.
C. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành.
D. Tiếp tục làm thí nghiệm.
Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?
A. Ống nghiệm.
B. Cốc thuỷ tinh.
C. Bình nón.
D. Phễu lọc.
Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?
A. Ống nghiệm.
B. Cốc thuỷ tinh.
C. Bình nón.
D. Phễu lọc.
Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?
A. Ống nghiệm.
B. Ống hút nhỏ giọt.
C. Bình nón.
D. Phễu lọc.
Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?
A. Ống nghiệm.
B. Cốc thuỷ tinh.
C. Bình nón.
D. Phễu lọc.
Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?
A. Ống nghiệm.
B. Cốc thuỷ tinh.
C. Bình nón.
D. Phễu lọc.
Đây là hình ảnh của dụng cụ thí nghiệm nào?
A. Ống nghiệm.
B. Cốc thuỷ tinh.
C. Bình nón.
D. Ống đong.
Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là?
A. Cốc đong.
B. Ống đong.
C. Bình tam giác.
D. Cả 3 đáp án trên.
Những dụng cụ nào sau đây trong phòng thí nghiệm thuộc loại dễ vỡ?
A. đèn cồn, các hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa.
B. ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính.
C. lực kế, các bộ thí nghiệm như là ròng rọc, đòn bẩy.
D. đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm.
Câu nào không đúng về cách sử dụng ống nghiệm trong phòng thí nghiệm?
A. Khi thực hiện thí nghiệm, giữ ống nghiệm bằng tay thuận, dùng tay không thuận để thêm hoá chất vào ống nghiệm.
B. Khi thực hiện thí nghiệm, giữ ống nghiệm bằng tay không thuận, dùng tay thuận để thêm hoá chất vào ống nghiệm.
C. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm căn kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống.
D. Điều chỉnh dây ông nghiệm vào vị trí nông nhất của ngọn lửa (khoảng 2/3 ngọn lửa từ dưới lên), không để đáy ống nghiệm sát vào bắc đèn cồn.
Câu nào đúng về cách sử dụng ống nghiệm trong phòng thí nghiệm?
A. Khi thực hiện thí nghiệm, giữ ống nghiệm bằng tay thuận, dùng tay không thuận để thêm hoá chất vào ống nghiệm.
B. Từ từ đưa đáy ông nghiệm vào ngọn lửa đèn cồn, miệng ống nghiêng về phía không có người, làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất.
C. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cặp kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 2/3 ống nghiệm tính từ miệng ống.
D. Điều chỉnh dây ông nghiệm vào vị trí nông nhất của ngọn lửa (khoảng 1/3 ngọn lửa từ dưới lên), không để đáy ống nghiệm sát vào bắc đèn cồn.
Đâu là tên của thiết bị dưới đây?
A. Máy đo pH.
B. Bút đo pH.
C. Ampe kế.
D. Huyết áp kế.
Đâu là tên của thiết bị dưới đây?
A. Máy đo pH.
B. Bút đo pH.
C. Ampe kế.
D. Huyết áp kế.
Đâu là tên của thiết bị dưới đây?
A. Máy đo pH.
B. Vôn kế.
C. Ampe kế.
D. Huyết áp kế.
Đâu là tên của thiết bị dưới đây?
A. Máy đo pH.
B. Vôn kế.
C. Ampe kế.
D. Huyết áp kế.
Đâu là tên của thiết bị dưới đây?
A. Máy đo pH.
B. Vôn kế.
C. Ampe kế.
D. Huyết áp kế.
Thiết bị điện không bao gồm?
A. Thiết bị cung cấp điện.
B. Nguồn điện.
C. Biến áp nguồn.
D. Biến thiên nguồn điện.
Các thí nghiệm về điện ở môn Khoa học tự nhiên thường dùng nguồn điện bao nhiêu V?
A. Pin 1,5V.
B. Pin 3V.
C. Pin 4,5V.
D. Pin 6V.
Để có bộ nguồn điện 9V (theo KHTN 8) thì cần bao nhiêu pin?
A. 3 pin.
B. 4 pin.
C. 5 pin.
D. 6 pin.
Đâu là thiết bị có chức năng chuyến đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220 V thành điện áp xoay chiều (AC) hoặc điện áp một chiều (DC) có giá trị nhỏ?
A. Nguồn điện.
B. Biến áp nguồn.
C. Thiết bị sử dụng điện.
D. Joulemeter.
Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ?
A. Ampe kế có thể bị chập cháy.
B. Không có vấn đề gì xảy ra.
C. Kết quả thí nghiệm không chính xác.
D. Không hiện kết quả đo.
Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.
B. Khởi động luôn hệ thống và tiến hành thí nghiệm.
C. Quan sát sơ bộ các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm.
D. Không cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị.
Chọn câu đúng khi nói về thiết bị điện?
A. Khi bố trí các thí nghiệm cần cắm chốt dày nói vào đầu ra một chiều của nguồn điện (DC), chốt màu đỏ là cực âm, chốt màu đen là cực dương.
B. Cần lựa chọn điện áp đầu vào của nguồn điện phù hợp với thí nghiệm bằng cách vặn nút chỉ vào số tương ứng.
C. Thiết bị đo điện gồm ampe kế và vôn kế, ampe kế đo cường độ dòng điện, vôn kế đo hiệu điện thế.
D. Thiết bị đo điện gồm ampe kế và vôn kế, vôn kế đo cường độ dòng điện, ampe kế đo hiệu điện thế.
Chọn câu không đúng khi nói về thiết bị điện?
A. Khi bố trí các thí nghiệm cần cắm chốt dày nói vào đầu ra một chiều của nguồn điện (DC), chốt màu đỏ là cực dương, chốt màu đen là cực âm.
B. Cần lựa chọn điện áp đầu ra của nguồn điện phù hợp với thí nghiệm bằng cách vặn nút chỉ vào số tương ứng.
C. Thiết bị đo điện gồm ampe kế và vôn kế, ampe kế đo cường độ dòng điện, vôn kế đo hiệu điện thế.
D. Thiết bị đo điện gồm ampe kế và vôn kế, vôn kế đo cường độ dòng điện, ampe kế đo hiệu điện thế.
Chọn câu không đúng khi nói về thiết bị điện?
A. Khi bố trí các thí nghiệm cần cắm chốt dày nói vào đầu ra một chiều của nguồn điện (DC), chốt màu đen là cực dương, chốt màu đỏ là cực âm.
B. Cần lựa chọn điện áp đầu ra của nguồn điện phù hợp với thí nghiệm bằng cách vặn nút chỉ vào số tương ứng.
C. Ampe kế đo cường độ dòng điện.
D. Vôn kế đo hiệu điện thế.
Joulemeter là thiết bị có chức năng gì?
A. Dùng để đo dòng điện.
B. Dùng để đo điện áp, công suất.
C. Dùng để đo năng lượng điện cung cấp cho mạch điện.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Chọn câu sai khi nói về Joulemeter?
A. Các giá trị đo được hiển thị trên màn hình LED.
B. Trên joulemeter có các nút chức năng sau: Nút Start, nút cài đặt, nút Reset.
C. Nút cài đặt để khởi động thiết bị.
D. Nút Reset để cài đặt lại thiết bị (khi đó màn hình hiển thị số 0).
Chọn câu sai khi nói về Joulemeter?
A. Các giá trị đo được hiển thị trên màn hình LED.
B. Trên joulemeter có các nút chức năng sau: Nút Start, nút cài đặt, nút Reset, nút âm lượng.
C. Nút cài đặt để lựa chọn các đại lượng cần do (gồm: năng lượng; công suất; công suất trung bình; điện áp, dòng điện).
D. Nút Reset để cài đặt lại thiết bị (khi đó màn hình hiển thị số 0).
Khi làm thí nghiệm, dùng cặp gỗ để kẹp ống nghiệm, người ta thường
A. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên.
B. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ miệng xuống.
C. Kẹp ở giữa ống nghiệp.
D. Kẹp ở bất kì vị trí nào.
Thiết bị sử dụng điện không bao gồm?
A. Biến áp.
B. Biến trở.
C. Điot phát quang.
D. Bóng đèn pin kèm đuôi 3V.
Thiết bị điện hỗ trợ không bao gồm?
A. Công tắc.
B. Cầu chì ống.
C. Dây nối.
D. Điot phát quang.