14 CÂU HỎI
Ký chủ vĩnh viễn của giun chỉ
A. Muỗi, cái ghẻB. Chó, mèo
C. NgườiD. Người và mèo
Ký chủ trung gian của giun chỉ
A. NgườiB. Động vật hữu nhũ
C. Động vật chân khớpD. Cả A và B
Giun chỉ ký sinh hệ bạch huyết
A. Wuchereria bancroftiB. Brugia malayi
C. Brugia timoriD. Tất cả A, B và C
Giun chỉ có đặc điểm
A. Hình ống, kích thước nhỏ, mảnh như sợi chỉ
B. Hình tròn, mảnh như sợi chỉ
C. Hình ống, kích thước lớn, dài như sợi chỉ
D. Giống như sợi chỉ
Giun chỉ ký sinh hệ bạch huyết gây
A. Tiêu chảy, chảy máuB. Phù voi
C. Suy dinh dưỡngD. Viêm phổi
Giun chỉ ký sinh người có mặt ở nước ta
A. Loa loa và Brugia malayi
B. Brugia malayi và Wuchereria bancrofti
C. Brugia malayi và Mansonella ozzardi
D. Tất cả A, B và C
Giun chỉ Wuchereria bancrofti trưởng thành sống ở
A. MáuB. Mạch bạch huyết
C. Mô dưới daD. Mắt
Trung gian truyền bệnh Brugia malayi thường là
A. Muỗi MansoniaB. Muỗi Anopheles
C. Ruồi SimiliumD. Tất cả A, B và C
Giun chỉ đẻ
A. Trứng, là đám tế bào phôi khi mới sinh ra
B. Trứng, đã có ấu trùng bên trong khi mới sinh ra
C. Ấu trùng
D. Tất cả A, B và C
Trong chu trình phát triển của giun chỉ, người là
A. Ký chủ vĩnh viễnB. Ký chủ trung gian
C. Ký chủ phụD. Ngõ cụt ký sinh
Bệnh giun chỉ phổ biến khắp nơi, nhưng chủ yếu gặp ở
A. Châu ÂuB. Châu Mỹ
C. Châu ÁD. Châu Á, Châu Phi
Ổ giun chỉ ở Việt Nam hiện nay ở tỉnh
A. Nam Định, Hải DươngB. Thanh Hóa, Nghệ An
C. Khánh HòaD. Cả A và C
Bệnh giun chỉ trong giai đoạn mãn tính là biểu hiện các mạch bạch huyết bị nghẽn và có triệu chứng
A. Phù voi ở chân tayB. Phù ở cơ quan sinh dục
C. Phù mí mắtD. Cả A và B
Chẩn đoán bệnh giun chỉ hệ bạch huyết bằng kỹ thuật
A. Xét nghiệm máu tìm ấu trùng
B. Xét nghiệm nước tiểu tìm ấu trùng
C. Miễn dịch tìm kháng thể
D. Tất cả A, B và C