50 CÂU HỎI
Điều kiện thuận lợi để ấu trùng giun móc tồn tại và phát triển ở ngoại cảnh:
A. Môi trường nước như ao hồ.
B. Đất xốp, cát, nhiệt độ cao, ẩm.
C. Môi trường nước, nhiệt độ từ 250C đến 300C.
D. Bóng râm mát
Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bệnh nhân có triệu chứng:
A. Sốt, đau hạ sườn phải, váng da, tiêu chảy
B. Sốt, đau hạ sườn phải, nhức đầu, nổi mẫn
C. Sốt, đau hạ sườn phải, vàng da đi cầu phân nhầy máu
D. Sốt, đau bụng vùng thượng vị, vàng da tiêu chảy
Yếu tố dịch tễ thuận lợi cho sự tăng tỉ lệ nhiễm giun móc:
A. Không có công trình vệ sinh hiện đại
B. Thói quen đi chân đất của người dân
C. Tỷ lệ nhiễm giun tóc cao
D. Vùng đất sét cứng
Trong bệnh sán lá gan lớn, giai đoạn ấu trùng chu du, bạch cầu toan tính có thể tăng đến:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Ở Việt Nam, vùng có tỷ lệ nhiễm giun móc cao thường là:
A. Nơi có thói quen sử dụng cầu tiêu, ao cá
B. Nông trường mía, cao su
C. Các thành phố, đô thị
D. Cư dân sống vùng sông nước
Mỗi con sán lá gan lớn trưởng thành, hút bao nhiêu ml máu mỗi ngày:
A. 0,1 ml
B. 0,2ml
C. 0,3ml
D. 0,4ml
Khi nhiễm với số lượng nhiều sán lá gan lớn, bệnh nhân có triệu chứng:
A. Vàng da, bón, thiếu máu, đau hạ sườn phải
B. Vàng da, đi cầu nhầy máu, thiếu máu, đau hạ sườn phải
C. Vàng da, tiêu chảy, thiếu máu, đau hạ sườn phải
D. Vàng da, sốt, đi cầu nhầy máu, đau hạ sườn phải
Chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn giai đoạn trưởng thành dựa vào:
A. Tìm trứng trong phân hay dịch hút tá tràng
B. Siêu âm gan
C. Xét nghiệm máu bạch cầu toan tính tăng
D. Triệu chứng lâm sàng
Trình tự biểu hiện lâm sàng tương ứng với giai đoạn phát triển của giun móc:
A. Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập. Ấu trùng lên phổi gây nên hội chứng Loeffler. Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu.
B. Ấu trùng xâm nhập qua da không biểu hiện lâm sàng vì quá nhỏ. Ấu trùng lên phổi gây nên hội chứng Loeffler. Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu
C. Ấu trùng xâm nhập qua da không biểu hiện lâm sàng vì quá nhỏ. Ấu trùng lên phổi không có triệu chứng lâm sàng vì quá ít. Giun ở tá tràng gây viêm tá tràng và thiếu máu
D. Ấu trùng xâm nhập qua da gây nên viêm ngứa da tại nơi xâm nhập. Ấu trùng lên phổi gây nên hội chứng Loeffler. Giun ở ruột gây tắc ruột
Chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn lạc chổ ở các cơ quan: mắt, tim, phổi, da dựa vào:
A. Chọc dò sinh thiết các cơ quan; mắt, tim phổi, da
B. Hình ảnh siêu âm
C. Hình ảnh XQ
D. Chẩn đoán miễn dịch: tìm kháng thể trong máu
Thuốc đặc trị điều trị sán lá gan lớn là:
A. Metronidazol
B. Levamizole
C. Triclabendazol
D. Emetin
Ấu trùng thực quản phình của giun móc được hình thành:
A. Ở ruột non từ trứng do giun cái đẻ trong ruột
B. Do giun cái đẻ ra ấu trùng ở ruột non
C. Từ trứng giun móc ở ngoại cảnh
D. Ở ruột non, từ trứng do người nuốt vào
Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ chỉ cần dựa vào xét nghiệm công thức bạch cầu có bạch cầu toan tính tăng cao:
A. Đúng
B. Sai
Chẩn đoán bệnh sán lá lá gan lớn chỉ cần đựa vào lâm sàng và hình ảnh siêu âm gan:
A. Đúng
B. Sai
Kết quả xét nghiệm soi phân tươi trả lời: "Tìm thấy ấu trùng I của giun móc", kết quả này :
A. Không chấp nhận vì không bao giờ thấy ấu trừng giun móc trong bệnh phẩm soi tươi
B. Có thể chấp nhận nếu phân đã để trên 24 giờ mới xét nghiệm và xét nghiệm viên rất có kinh nghiệm
C. Đúng vì ấu trùng I giun móc bình thường được hình thành ở ruột non
D. Sai vì ấu trùng I giun móc chỉ lưu thông trong máu ký chủ
Tác hại nghiêm trọng của bệnh giun móc nặng và kéo dài:
A. Thiếu máu nhược sắc
B. Thiếu máu ưu sắc
C. Viêm tá tràng đưa đến loét tá tràng
D. Viêm tá tràng đưa đến ung thư tá tràng
Loài muỗi truyền rốt rét ở vùng đồng bằng ven biển Việt Nam:
A. Anopheles dirus
B. Anopheles minimus
C. Anopheles sundaicus
D. Anopheles stephensi
Suy tim trong bệnh giun móc nặng có tính chất
A. Bệnh lý thực thể của tim, có khả năng bồi hoàn
B. Bệnh lý thực thể của tim, không có khả năng bồi hoàn
C. Bệnh lý cơ năng của tim, có khả năng bồi hoàn
D. Bệnh lý cơ năng của tim, không có khả năng bồi hoàn
Sarcoptes scabiei có thể gây bệnh khắp cơ thể ngoại trừ:
A. Kẻ tay
B. Mặt
C. Quanh rốn
D. Quanh cơ quan sinh dục
Ở Việt Nam hiện nay, vai trò quan trọng nhất của chí (Peduculus humanus)là:
A. Truyền bệnh sốt phát ban do Rickettsia
B. Truyền bệnh sốt hồi quy do Borrelia
C. Ngứa có thể gây nhiễm trùng
D. Truyền bệnh viêm gan B
Đặc điểm sau đây không thấy ở muỗi Anopheles:
A. Ấu trùng nằm ngang mặt nước khi lên để thở
B. Một số loài truyền bệnh sốt rét
C. Con trưởng thành khi đậu thì ngực và bụng song song với vách đậu
D. Trứng đẻ rời rạc, có phao ở 2 bên
Diệt được giun móc trong ruột là giải quyết được -Tình trạng thiếu máu. -Tình trạng suy tim. -Tình trạng rối loạn tiêu hoá
A. Đúng
B. Sai
Xenopsylla cheopis có vai trò quan trọng trong y học vì:
A. Làm chuột chết nhiều, gây ô nhiễm môi trường
B. Truyền bệnh dịch hạch ở chuột, sau đó truyền qua người
C. Mật độ ký sinh trùng tăng làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường
D. Khi dốt người sẽ gây lỡ ngứa ngoài da
Muỗi Aedes thường có đặc điểm sau ngoại trừ:
A. Đẻ trứng ở nước sạch không có chất hữu cơ
B. Hút máu ban ngày
C. Có khoảng 870 loài
D. Tất cả đều gây bệnh xuất huyết
Giun móc/mỏ trưởng thành ký sinh ở:
A. Ở manh tràng
B. Ở tá tràng
C. Đường bạch huyết
D. Đường mật
Vai trò y học của chí Pediculus humannus ngoại trừ là:
A. Truyền bệnh sốt phát ban do Ricketsra prowazeki
B. Truyền bệnh sốt hồi qui do Borrelia recurrentis
C. Gây ngứa nơi chích
D. Truyền bệnh viêm gan B
Người có thể bị nhiễm giun móc/mỏ do:
A. Muổi đốt
B. Ăn phải trứng giun
C. Mút tay
D. Đi chân đất
Muỗi truyền bệnh dịch cho người do:
A. Muỗi có thói quen vừa hút máu, vừa phóng uế, trong phân có mầm bệnh
B. Người đập và chà nát cở thể muỗi trên da, mầm bệnh từ dịch cơ thể muỗi theo vết chích vào người
C. Khi hút máu, muỗi nhả nước bọt có mầm bệnh vào da người
D. Mầm bệnh dính trên chân, cánh muỗi, rơi xuống da theo vết chích vào máu
Thức ăn của giun móc/mỏ trong cơ thể là:
A. Máu
B. Dịch mật
C. Dịch bạch huyết
D. Sinh chất ở ruột
Loài Anopheles truyền bệnh sốt rét ở vùng rừng núi Việt Nam là:
A. Anopheles sundaicus
B. Anopheles vagus
C. Anopheles tessellatus
D. Anopheles dirus
Trong điều trị bệnh giun móc/mỏ có thể dùng:
A. DEC
B. Quinin
C. Mebendazole
D. Metronidazole
Ở Việt Nam, muỗi Culex có vai trò trong y học vì:
A. Truyền bệnh giun chỉ Onchocera volvulus
B. Truyền bệnh viêm não Nhật Bản
C. Truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue
D. Truyền bệnh sốt ré
Loại muỗi có vai trò truyền bệnh quan trọng trong điều kiện Việt Nam là:
A. Anopheles dirus truyền giun chỉ ở vùng rừng núi
B. Culex quinquefasciatus truyền virus Dengue ở vùng nông thôn
C. Mansonia spp truyền giun chỉ ở đô thị
D. Anopheles sundaicus truyền ký sinh trùng sốt rét ở vùng đồng bằng ven biển
Mỗi con giun móc mỗi ngày hút một lượng máu là:
A. 0,2ml
B. 0,02ml
C. 2ml
D. 0,002ml
Loại mầm bệnh nào không do muỗi truyền cho người:
A. Plasmodium falciparum
B. Brugia malayi
C. Virus sốt bại liệt
D. Virus Dengue
Xenopsylla cheopis có thể truyền bệnh gây dịch nhanh chóng nhờ vào cơ chế:
A. Tiết dịch coxa chứa mầm bệnh
B. Tắc nghẽn tiền phòng
C. Nghiền nát cơ thể tiết dịch tuần hoàn
D. Tiết nước bọt chứa mầm bệnh.
Chu kỳ của giun móc thuộc kiểu chu kỳ:
A. Dơn giản
B. Phức tạp
C. Cần có vật chủ trung gian
D. Không cần giai đoạn ngoại cản
Động vật chân khớp nào chỉ đơn thuần có vai trò gây bệnh:
A. Ve cứng
B. Ve mềm
C. Chí
D. Cái ghẻ
Bọ chét là côn trùng có biến thái hoàn toàn:
A. Đúng
B. Sai
Nêu thứ tự cơ quan nội tạng của người mà ấu trùng giun móc đi qua:
A. Tim, Gan, Phổi, Hầu
B. Ruột, Tim, Phổi
C. Gan, Tim, Phổi, Hầu
D. Tim, Phổi, Ruột
Tất cả các loài Anopheles đều có khả năng truyền bệnh sốt rét:
A. Đúng
B. Sai
Dịch hạch là bệnh lây lan giữa người sang người qua trung gian bọ chét Xepopsylla cheopis:
A. Đúng
B. Sai
Thiếu máu ở bệnh nhân nhiễm giun móc chủ yếu là do:
A. Giun móc hút máu
B. Giun móc làm chảy máu do chất chống đông
C. Do độc tố giun móc
D. Do giun lấy dưỡng chất
Simulium là vecteur truyền bệnh:
A. Sốt rét
B. Giun chỉ W.bancrofti
C. Giun chỉ O. volvulus
D. Giun chỉ Loa Loa
Glossina quan trọng trong y học vì:
A. Là vecteur truyền giun chỉ Onchocera gibsoni
B. Là ký chủ trung gian của sán dây chó
C. Là vecteur truyền Trypanosoma
D. Là côn trùng hút máu
Khả năng gây tiêu hao máu ký chủ của mỗi giun trong ngày:
A. Giun móc: 0,2ml máu/con/ngày nhiều hơn giun mỏ: 0,02ml máu/con/ngày
B. Giun móc ít hơn giun mỏ
C. . GiuCn móc bằng như giun mỏ
D. Chỉ có giun móc gây tiêu hao máu
Lớp côn trùng quan trọng trong ngành ĐVCĐ là vi, ngoại trừ:
A. Cơ thể nhỏ, khó bị phát hiện khi tấn công ký chủ
B. Truyền nhiều bệnh nguy hiểm cho người cũng như thú
C. Chiếm 3/4 số lượng của ngành ĐVCĐ
D. Chỉ quan trọng ở vùng nhiệt đới
Nghề nghiệp có nguy cơ nhiễm giun móc cao hơn:
A. Công nhân hầm mỏ và nông dân trồng lúa ruộng khô cá
B. Ngư dân đánh
C. Nông dân trồng lúa nước.
D. Người làm nghề trông hoa cây cản
ĐVCĐ có vai trò ký sinh gây bệnh khi:
A. Gây tổn thương cho ký chủ trong khi ký sinh
B. Gây độc cho ký chủ bởi độc tố do chính ĐVCĐ tiết ra
C. Truyền mầm bệnh cho ký chủ khi hút máu làm cho ký chủ bị bệnh
D. Do sự dập nát của cơ thể ĐVCĐ gây tổn thương tại chỗ chích
Tuổi thọ của giun móc cao hơn tuổi thọ giun đũ:
A. Đúng
B. Sai