35 CÂU HỎI
Điều ước quốc tế có thể được hình thành từ phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế
A. Sai
B. Đúng
Luật quốc gia là cơ sở hình thành nên các quy định của luật quốc tế trong một số trường hợp.
A. Sai
B. Đúng
Thỏa thuận là cách thức duy nhất để xây dựng luật quốc tế.
A. Đúng
B. Sai
Các tuyên bố chính trị mặc dù không có giá trị pháp lý ràng buộc nhưng có thể là cơ sở hình thành nên các điều ước quốc tế.
A. Đúng
B. Sai
Để một tập quán quốc tế được hình thành, đòi hỏi phải được sự thừa nhận giá trị pháp lý ràng buộc đối với quy tắc xử sự có liên quan của tất cả các chủ thể luật quốc tế.
A. Sai
B. Đúng
Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là nguồn của luật quốc tế.
A. Sai
B. Đúng
Tập quán quốc tế có thể hình thành từ điều ước quốc tế.
A. Sai
B. Đúng
Nguồn bổ trợ có thể được áp dụng để giải quyết các tranh chấp quốc tế trong một số trường hợp.
A. Đúng
B. Sai
Tập quán quốc tế có thể hình thành từ hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia.
A. Sai
B. Đúng
Điều ước quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn tập quán quốc tế
A. Sai
B. Đúng
Trong trường hợp có sự khác biệt giữa các quy định của luật quốc tế với luật quốc gia sẽ áp dụng các quy định của luật quốc gia.
A. Sai
B. Đúng
Mọi hành vi sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế đều vi phạm luật quốc tế.
A. Đúng
B. Sai
Chỉ có điều ước quốc tế và tập quán quốc tế là nguồn của luật quốc tế.
A. Sai
B. Đúng
Tất cả các nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ đều là nguồn bổ trợ của luật quốc tế.
A. Sai
B. Đúng
Chỉ có điều ước quốc tế và tập quán quốc tế mới có giá trị pháp lý ràng buộc.
A. Đúng
B. Sai
Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là quy phạm mệnh lệnh.
A. Đúng
B. Sai
Luật quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn luật quốc gia.
A. Đúng
B. Sai
Điều ước quốc tế luôn có giá trị ưu tiên áp dụng hơn so với tập quán quốc tế
A. Đúng
B. Sai
Quy phạm tùy nghi không có giá trị pháp lý ràng buộc.
A. Đúng
B. Sai
Trong luật quốc tế không tồn tại cơ chế cưỡng chế.
A. Đúng
B. Sai
Công nhận chính phủ là thừa nhận một chủ thể mới của luật quốc tế.
A. Đúng
B. Sai
Thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO chỉ bao gồm các quốc gia.
A. Đúng
B. Sai
Công nhận de jure chỉ được thực hiện thông qua hình thức công nhận minh thị.
A. Sai
B. Đúng
Chủ quyền là thuộc tính của mọi chủ thể luật quốc tế.
A. Sai
B. Đúng
Việc kế thừa điều ước quốc tế của quốc gia được thực hiện theo nguyên tắc “kế thừa chọn lọc”.
A. Sai
B. Đúng
Xuất phát từ những vai trò to lớn của Liên hợp quốc đối với sự ra đời của nhiều điều ước quốc tế quan trọng, Liên hợp quốc được coi là cơ quan lập pháp trong luật quốc tế hiện đại.
A. Sai
B. Đúng
Công nhận là cơ sở làm phát sinh tư cách chủ thể luật quốc tế của quốc gia.
A. Sai
B. Đúng
Mức độ thiết lập quan hệ giữa bên công nhận và bên được công nhận phụ thuộc vào hình thức công nhận giữa các bên.
A. Đúng
B. Sai
Tất cả các nghị quyết của Liên hợp quốc đều chỉ mang tính chất khuyến nghị.
A. Sai
B. Đúng
Quốc gia thành viên của Liên hợp quốc đương nhiên trở thành thành viên của các tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc.
A. Sai
B. Đúng
Cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn/phê duyệt là cơ quan được các bên chỉ định trong điều ước quốc tế.
A. Sai
B. Đúng
Điều ước quốc tế được ký kết bởi người không có thẩm quyền đại diện cho quốc gia sẽ không phát sinh hiệu lực trong mọi trường hợp.
A. Đúng
B. Sai
Bản chất của ký tắt chỉ nhằm xác nhận nội dung của văn bản điều ước.
A. Đúng
B. Sai
Các bên sẽ chỉ soạn thảo điều ước quốc tế sau khi đã tiến hành đàm phán.
A. Sai
B. Đúng
Quốc gia có quyền bảo lưu điều ước quốc tế trong mọi trường hợp.
A. Đúng
B. Sai