34 CÂU HỎI
Thuốc giảm hậu gánh trong điều trị suy tim được ưa chuộng hiện nay là:
A. Hydralazin
B. Ức chế men chuyển
C. Prazosin
D. Nitrate
Tiền gánh là:
A. Thể tích thời kỳ tâm thu mà cơ tim tống ra mỗi phút.
B. Độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương phụ thuộc vào lượng máu dồn về tâm thất.
C. Độ co rút của các sợi cơ tim sau tâm trương.
D. Sức căng của thành tim tâm thu.
Cung lượng tim phụ thuộc vào 4 yếu tố: tiền gánh, hậu gánh, sức co bóp tim và:
A. Chiều dầy cơ tim.
B. Huyết áp động mạch.
C. Huyết áp tĩnh mạch.
D. Tần số tim.
Đặc điểm sau không phải là của Digital:
A. Tăng kích thích tại tim.
B. Tăng co bóp tim.
C. Tăng dẫn truyền tim .
D. Chậm nhịp tim.
Đặc điểm sau không phải là của phù tim trong hội chứng suy tim phải:
A. Phù càng nặng khi suy tim phải càng nặng.
B. Phù có thể kèm theo cổ trướng.
C. Phù thường ở hai chi dưới.
D. Phù ở mi mắt trong giai đoạn đầu.
Furosemid có tác dụng phụ mà nhóm lợi tiểu thiazide có thể làm mất tác dụng đó là:
A. Nhiễm canxi thận
B. Nhiễm kiềm
C. Mất kali
D. Mất Natri
Khi dùng liều quá cao tác dụng thường gặp cả Dopamin và dobutamin là:
A. Sốt cao
B. Rối loạn nhịp tim
C. Hạ huyết áp
D. Giảm nhịp tim
Liều Digoxine viên 0.25 mg đề xuất dùng trong suy tim độ II là:
A. 2 viên/ ngày trong 2 ngày nghĩ 5 ngày
B. 1 viên/ ngày trong 2 ngày nghĩ 5 ngày
C. 2 viên/ngày trong 5 ngày nghĩ 2 ngày
D. 1 viên/ ngày trong 5 ngày nghĩ 2 ngày
Đặc điểm sau không phải là của gan tim trong suy tim phải:
A. Gan to đau.
B. Kèm dấu phản hồi gan tĩnh mạch cổ.
C. Gan đàn xếp.
D. Gan nhỏ lại khi ăn nhạt, nghĩ ngơi.
Theo phác đồ điều trị suy tim giai đoạn II có thể dùng Digoxin viên 0.25mg theo công thức sau:
A. Ngày uống 1 viên
B. Ngày uống 2 viên
C. Ngày uống 1 viên, uống 5 ngày nghĩ 2 ngày mỗi tuần.
D. Ngày uống 2 viên, uống 5 ngày nghĩ 2 ngày mỗi tuần
Trong suy thất trái đơn thuần có thể gặp các dấu hiệu sau đây ngoại trừ :
A. Khó thở kịch phát
B. Khó thở gắng sức.
C. Khó thở khi nằm
D. Gan lớn
Thuốc giảm hậu gánh trong điều trị suy tim được ưa chuộng hiện nay là:
A. Nitrate
B. Prazosin
C. Ức chế men chuyển
D. Hydralazin
Triệu chứng cơ năng chính của suy tim trái là:
A. Đau ngực.
B. Khó thở.
C. Ho ra máu.
D. Ho khan.
Nguyên nhân kể sau không thuộc nguyên nhân suy tim phải:
A. Hẹp hai lá.
B. Tứ chứng FALLOT.
C. Viêm phế quản mạn.
D. Bệnh van động mạch chủ.
Nguyên nhân kể sau không thuộc nguyên nhân suy tim trái:
A. Thông liên nhĩ.
B. Tăng huyết áp.
C. Còn ống động mạch.
D. Hở van hai lá
Suy tim là:
A. Do tổn thương tại các van tim là chủ yếu.
B. Tình trạng cơ tim suy yếu cả khi gắng sức và về sau cả khi nghĩ ngơi.
C. Tình trạng cơ tim suy yếu nhưng còn khả năng cung cấp máu theo nhu cầu của cơ thể.
D. Một trạng thái bệnh lý.
Theo phác đồ điều trị suy tim hiện nay có thể xử dụng chẹn bêta chọn lọc hoặc chẹn bêta dãn mạch thế hệ 3 trong điều trị suy tim.
A. Sai.
B. Đúng.
Triệu chứng chung về lâm sàng của hội chứng suy tim phải là:
A. Ứ máu ngoại biên.
B. Khó thở dữ dội.
C. Gan to.
D. Bóng tim to.
Hậu gánh là:
A. Lực cản mà cơ tim gặp phải trong quá trình co bóp tống máu , đứng đầu là sức cản ngoại vi.
B. Sức căng của thành tim tâm trương.
C. Thể tích thời kỳ tâm thu mà cơ tim tống ra mỗi phút.
D. Độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương phụ thuộc vào lượng máu dồn về tâm thất.
Tác dụng nào sau đây không phải là của Dopamin:
A. Tác dụng không phụ thuôc liều lượng.
B. Liều cao sẽ làm tăng sức cản hệ thống và tăng huyết áp.
C. Có tác dụng beta 1.
D. Thuốc cũng có tác dụng cường các thụ thể đặc hiệu dopamin ở mạch thận.
Theo phác đồ điều trị suy tim, để tăng cường hiệu quả ghép tim thường áp dụng ở giai đoạn rất sớm.
A. Đúng.
B. Sai.
Suy tim xẩy ra do rối loạn chủ yếu :
A. Tiền gánh.
B. Tần số tim.
C. Sức co bóp tim.
D. Hậu gánh.
Đặc điểm sau không phải là của Digital:
A. Tăng kích thích tại tim.
B. Chậm nhịp tim.
C. Tăng dẫn truyền tim.
D. Tăng co bóp tim.
Tác dụng sau đây không phải là của Digoxin:
A. Giảm tính kích thích cơ tim
B. Giảm tính tự động của nút xoang
C. Ức chế men phosphodiesterase hoạt hoá bơm Na-K.
D. Giảm tốc độ dẫn truyền qua nút nhĩ thất
Trong suy tim trái, tim trái lớn. Trên phim thẳng chụp tim phổi sẽ thấy:
A. Cung dưới trái phồng.
B. Cung giữa trái phồng.
C. Cung trên phải phồng.
D. Cung trên trái phồng.
Các triệu chứng cơ năng xuất hiện kể cả khi gắng sức, ít làm hạn chế các hoạt động thể lực. Theo Hội tim mạch NewYork (NYHA) đó là giai đoạn suy tim :
A. Độ I .
B. Độ II.
C. Độ III.
D. Độ IV.
Chỉ định sau không phù hợp trong điều trị suy tim bằng captopril:
A. Liều đầu tiên là 2.5mg/ngày.
B. Có thể chỉ định sớm ở giai đoạn I của suy tim
C. Nên bắt đầu bằng liều thấp.
D. Liều duy trì là 12.5 - 25mg/ngày.
Huyết áp tâm thu giảm và huyết áp tâm trương bình thường là đặc điểm của:
A. Tim bình thường ở người lớn tuổi
B. Suy tim phải nặng.
C. Suy tim trái nặng
D. Suy tim toàn bộ
Furosemid có tác dụng phụ mà nhóm lợi tiểu thiazide có thể làm mất tác dụng đó là:
A. Mất Natri
B. Mất kali
C. Nhiễm kiềm
D. Nhiễm canxi thận
Triệu chứng thực thể sau không thuộc về hội chứng suy tim trái:
A. Mỏm tim lệch trái.
B. Tiếng ngựa phi trái.
C. Thổi tâm thu van hai lá.
D. Xanh tím.
Khó thở kịch phát : xẩy ra ban đêm, biểu hiện suy tim trái, có hai dạng thường gặp là hen tim, phù phổi cấp.
A. Đúng
B. Sai
Trong phù phổi cấp người ta có thể gặp tất cả các dấu hiệu sau ngoại trừ:
A. Khạc đàm bọt hồng
B. Ran ẩm ở phổi
C. Không có khó thở khi nằm
D. Co kéo trên xương ức
Đặc điểm nào sau của thuốc chẹn bêta trong điều trị suy tim là không đúng:
A. Chỉ có một số thuốc được xử dụng
B. Metoprolol là thuốc đã áp dụng
C. Cải thiện tỉ lệ tử vong trong suy tim
D. Chống chỉ định hoàn toàn trong suy tim
quang tim phổi thẳng trong suy tim phải thường gặp:
A. Cung trên trái phồng
B. Tràn dịch đáy phổi phải
C. Mõm tim hếch lên
D. Viêm rãnh liên thùy