51 CÂU HỎI
Đường lây của bệnh giang mai:
A. Bệnh giang mai lây lan qua đường tình dục, từ mẹ sang con
B. Bệnh giang mai có thể lây từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng đường lối di truyền
C. Bệnh giang mai xuất hiện và gây ra dịch ở Việt Nam vào thế kỷ 16
D. Bệnh giang mai lây từ cha, mẹ sang con bằng đường lối bẩm sinh
Giang mai II có đặc điểm:
A. Hạch và thương tổn dạng gôm
B. Khi lành để lại sẹo teo
C. Săng và hạch
D. Phản ứng huyết thanh dương tính
Đào ban, sẩn, sổ mũi nhầy máu là đặc điểm của giang mai:
A. Thời kỳ II, III
B. Thời kỳ I, II, III
C. Thời kỳ I, bẩm sinh
D. Thời kỳ II và giang mai bẩm sinh sớm
Dấu chứng nào sau đây không thuộc giang mai bẩm sinh muộn:
A. Gan, lách lớn
B. Mũi hình yên ngựa
C. Viêm xương tủy xương
D. Viêm màng xương
Những dấu hay gặp nhất của giang mai bẩm sinh sớm:
A. Gan, lách lớn và phình động mạch
B. Gan, lách lớn và tuần hoàn bàng hệ
C. Gan, lách lớn và viêm mũi loét có chảy máu
D. Sưng hạch khắp nơi
Đặc điểm nào sau đây không phải của săng giang mai:
A. Đáy bẩn
B. Không đau
C. Bờ không tách bóc được
D. Có hạch vệ tinh
Giang mai bẩm sinh sớm nên điều trị bằng:
A. Erythromycin
B. Chloramphenicol
C. Tetracyclin
D. Penicillin G
Bệnh giang mai ở Việt Nam còn được gọi là bệnh Xiêm La vì:
A. Chiến tranh Việt - Thái
B. Chiến tranh Tây Sơn - Nguyễn Ánh
C. Chiến tranh giữa vua Quang Trung và liên quân Thái Lan - Nguyễn Aïnh
D. Chiến tranh giữa Nguyễn Huệ và liên quân Nguyễn Aïnh - Thái Lan
Sử dụng bao cao su để phòng bệnh lây truyền qua đường tình dục trong đó có giang mai là vì lớp niêm mạc:
A. Nhiều mạch máu
B. Ít cầu nối
C. Ít mạch máu
D. Mong manh
Xoắn trùng giang mai là một loại xoắn trùng mỏng manh, giống như cái nút mở chai và:
A. Cấy được trên môi trường nhân tạo
B. Không cấy được trên môi trường nhân tạo
C. Cấy được trên môi trường Sabouraud
D. Không cấy được trên môi trường Sabouraud
Xoắn trùng giang mai:
A. Chịu được sức nóng
B. Không chịu được sức nóng
C. Chịu được sự khô hanh
D. Đề kháng lại các thuốc sát khuẩn tại chỗ
Loại kháng sinh nào sau đây được xem như không có tác dụng trong điều trị bệnh giang mai:
A. Penicillin
B. Tetracyclin
C. Ampicillin
D. Co-trimoxazo
Bệnh giang mai có thể lây truyền do truyền máu hoặc:
A. Bắt tay
B. Giặt chung quần áo
C. Tiếp xúc trực tiếp các vật dụng bẩn
D. Ăn uống
Các dấu chứng sau đây là của săng giang mai, ngoại trừ:
A. Vết lở tròn
B. Đáy sạch hơi ẩm ướt
C. Không đau
D. Có bờ bóc tách được
Săng giang mai khu trú ở vị trí nào sau đây khiến bệnh nhân đau khi đi tiểu:
A. Rãnh qui đầu
B. Da bao qui đầu
C. Da dương vật
D. Miệng sáo
Săng giang mai thường có vảy tiết khi khu trú ở:
A. Qui đầu
B. Rãnh qui đầu
C. Da bao qui đầu
D. Da dương vật
Ở nữ giới, săng giang mai ở vị trí nào sau đây thường ít được phát hiện
A. Môi bé
B. Vùng tiền đình âm hộ
C. Lỗ tiểu
D. Cổ tử cung
Săng giang mai ở vị trí nào sau đây thường bị sưng tấy:
A. Môi lớn
B. Môi bé
C. Trực tràng
D. Amiđan
Trong giang mai thời kỳ 1, hạch thường không sờ thấy khi săng ở trực tràng và:
A. Hậu môn
B. Lỗ tiểu
C. Cổ tử cung
D. Trong niệu đạo
Khi có tổn thương ở cơ quan sinh dục lại có sưng hạch, chẩn đoán đầu tiên của bạn sẽ là:
A. Aptơ ( nhiệt )
B. Loét do chấn thương
C. Nấm Candida
D. Giang mai
Trong giang mai thời kỳ 1, xét nghiệm nào sau đây cho kết quả sớm và chính xác
A. Nhuộm Fontana
B. Nhuộm Giemsa
C. Giải phẫu bệnh
D. Soi tươi với kính hiển vi nền đen
Xét nghiệm nào dưới đây lấy bệnh phẩm cạo trên bề mặt săng hay hút ở hạch để tìm xoắn trùng:
A. Giải phẫu bệnh
B. Soi tươi với kính hiển vi nền đen
C. Soi tươi với kính hiển vi quang học
D. Nhuộm Giemsa
Trong giang mai thời kỳ 1, phản ứng huyết thanh nào sau đây cho kết quả sớm nhất nhất
A. TPHA
B. FTA_ Abs
C. TPI
D. RPR
Giang mai thời kỳ 2 xuất hiện trung bình:
A. Từ 3 đến 5 tuần
B. Từ 4 đến 6 tuần
C. Từ 5 đến 7 tuần
D. Từ 6 đến 8 tuần
Giang mai 2 dạng sẩn cần phân biệt với các bệnh da sau đây , ngoại trừ:
A. Vảy nến
B. Liken
C. Chốc
D. Saccôm Kaposi
Sẩn giang mai thường có khu trú đặc biệt ở quanh lỗ tự nhiên và:
A. Bàn tay - bàn chân
B. Bàn tay - cẳng tay
C. Bàn chân - cẳng chân
D. Rìa tóc trán
Bệnh nhân trên 15 tuổi xuất hiện các triệu chứng sau đều có chỉ định xét nghiệm huyết thanh giang mai , ngoại trừ:
A. Sẩn không đau
B. Rụng tóc
C. Bản trắng xám ở niêm mạc
D. Viêm mũi loét có chảy máu
Trong bệnh giang mai I, săng giang mai thường bao giờ cũng có hạch đi kèm:
A. Đúng
B. Sai
Xét nghiệm kính hiển vi nền đen sẽ âm nếu dùng thuốc sát trùng hoặc kháng sinh tại chổ hoặc bằng đường tổng quát:
A. Đúng
B. Sai
Đào ban giang mai là lần phát ban đầu tiên của giang mai II nhưng ít khi quan sát được
A. Đúng
B. Sai
Trong giang mai thời kỳ II, riêng ở vùng hậu môn sinh dục, sẩn trở nên phì đại, nên đôi khi chẩn đoán nhầm với u nhú tình dục:
A. Đúng
B. Sai
Giang mai bẩm sinh có thể truyền từ mẹ sang con qua trung gian của nhau:
A. Đúng
B. Sai
Ngày nay, hầu như trên khắp thể giới VDRL và TPHA là một phức hợp phản ứng chuẩn để phát hiện giang mai:
A. Đúng
B. Sai
AIDS xuất hiện sau dô-na:
A. 1 năm
B. 4 năm
C. 10 năm
D. 15 năm
Vị trí Ecpet ở HIV/AID
A. Miệng
B. Má
C. Hậu môn sinh dục
D. Tay
Sacôm Kaposi nhiều nhất ở bệnh nhân:
A. Nghiện ma túy
B. Đồng tính luyến ái nam
C. Dị tính luyến ái
D. Đồng tính luyến ái nữ
Nghi HIV khi có sự hiện diện bệnh da nào sau đây:
A. Viêm da mỡ không có nấm
B. Viêm da mỡ có nấm
C. Viêm da thể tạng
D. Viêm da dạng đồng tiền
Ở Việt Nam, đa số bệnh nhân AIDS chết vì:
A. Écpet lan tỏa
B. Sacôm Kaposi
C. U nhầy lây
D. Lao phổi
Ở Việt Nam hiện nay nhóm có hành vi nguy cơ cao nhất nhiễm HIV là:
A. Chia kim khi sử dụng ma túy
B. Mại dâm
C. Truyền máu
D. Mẹ sang con
Nơi nào hiện có bệnh nhân AIDS nhiều:
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Châu Phi
D. Châu Mỹ
Một số biểu hiện ban đầu đáng lưu ý ở da khi bệnh AIDS mới phát hiện là Saccom Kaposi và:
A. Ecpet lan rộng
B. Candida da
C. Ghẻ
D. Ung thư da
Ở những người trẻ có nguy cơ cao nhiễm HIV, biến chứng nào sau đây là thường gặp nhất:
A. Ung thư da
B. Tưa miệng
C. Nấm da
D. Candida da
Người nhiễm HIV có biểu hiện sớm của bệnh nào dưới đây được xem là tiên lượng xấu
A. Ung thư da
B. Nấm da
C. Tưa miệng
D. Candida da
Trong xoang miệng của bệnh nhân nhiễm HIV xuất hiện những đốm trắng nhạt, dính vào niêm mạc bị viêm và rất mỏng manh. Bạn sẽ chẩn đoán:
A. Ung thư da
B. Nấm da
C. Candida da
D. Tưa miệng
Viêm màng não do nấm Cryptococcus neoformans ở bệnh nhân nhiễm HIV thường được gợi ý chẩn đoán nhiễm nấm Cryptococcus neoformans khi có các dấu chứng ở:
A. Miệng
B. Gan
C. Da
D. Ống tiêu hoá
Tổn thương căn bản là sẩn, mụn mủ đôi khi lõm ở giữa khu trú ở mặt là biểu hiện:
A. Nhiễm vi rút Ecpét
B. Nhiễm cầu trùng gram dương
C. Nhiễm cầu trùng gram âm
D. Nhiễm Cryptococcosis
Bệnh nhân HIV được chẩn đoán bệnh AIDS khi tồn tại hiểu hiện da trên 1 tháng:
A. Tưa miệng
B. Ecpét da niêm mạc lan rộng
C. Cryptococcosis ở da
D. Bạch sản
Bệnh nào sau đây có tỷ lệ khoảng 8% nhưng là một chỉ điểm sớm và thường xuyên của nhiễm HIV:
A. Ecpet
B. Dôna
C. Cryptococcosis ở da
D. Tưa miệng
Theo một số tác giả, viêm da nhờn ở bệnh nhân HIV khác với viêm da nhờn là do những đặc trưng mô học và ít thấy:
A. Microsporum
B. Trichophyton
C. Epidermophyton
D. Pityrosporum
Ở Việt Nam, mục tiêu đến năm 2010 là phảI khống chế tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS ở cộng đồng dân cư dướI 0,3%, hiện nay tỉ lệ là 0,25%:
A. Đúng
B. Sai
Sau khi nhiễm HIV, những biểu hiện nhiễm trùng xuất hiện ở da và niêm mạc thường ở trong bệnh cảnh lan toả:
A. Đúng
B. Sai