50 CÂU HỎI
Biến chứng do Ghẻ gây ra:
A. Chàm hóa, bội nhiễm, lichen hóa, Móng tăng sừng, viêm vi cầu thận cấp, phù toàn thân
B. Chàm bội nhiễm, da dày, viêm họng mạn tính, phù chi khu trú
C. Chàm thể tạng, viêm dạ dày, viêm gan, phù ngực dạng áo khoác
D. Bạch biến, lichen hóa, rụng tóc, viêm cầu thận mạn tính, phù chi khu trú
Chẩn đoán phân biệt Ghẻ với:
A. Tổ đỉa: vị trí mụn nước mặt bên các ngón tay, ngón chân
B. Chí (chấy) rận: dựa vào vị trí ngứa ở lưng, sau gáy, da đầu
C. Chàm thể tạng: vị trí đối xứng 2 tay, 2 chân, thân mình
D. Tất cả đều đúng
Chẩn đoán phân biêt Ghẻ với điều gì?
A. Tổ đỉa, Chí (chấy) rận, Chàm thể tạng
B. Lang ben, Hắc lào, Nấm tóc
C. Tổ đỉa, Hắc lào, Bạch biến
D. Viêm da dị ứng, Hội chứng Steven-Jonson, Vảy nến
Nguyên tắc điều trị Ghẻ ngứa:
A. Cần chẩn đoán sớm, điều trị thích hợp để tránh lây lan
B. Điều trị cả gia đình và cộng đồng mắc bệnh
C. Vệ sinh sạch sẽ nơi ở, đồ dùng cá nhân
D. Tất cả đều đúng
Thuốc bôi điều trị Ghẻ ngứa:
A. Permethrin 5% (Elimite) : an toàn, hiệu quả, không độc với thần kinh. Bôi buổi tối
B. Benzoat benzyl 25% (Ascabiol) : bôi toàn cơ thể trừ mặt. Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi
C. Lindane 1% (Elenon, Scabecid): độc thần kinh, không dùng cho phụ nữ có thai và nhũ nhi
D. Tất cả đều đúng
Thuốc bôi điều trị Ghẻ ngứa có đặc điểm gì?
A. Crotamiton (Eurax): hiệu quả kém, có thể gây Met Hemoglobin
B. Mỡ Sulfur 10%: làm nhờn da, có mùi khó chịu, hiệu quả ít, cần bôi nhiều lần
C. DEP (Diethylphtalate): rẻ
D. Tất cả đều đúng
Các thuốc điều trị ghẻ ngứa:
A. Permethrin 5% (Elimite); Crotamiton (Eurax); Pyrethrinoides (Spregal)
B. Benzoat benzyl 25% (Ascabiol); Mỡ Sulfur 10%
C. Lindane 1% (Elenon, Scabecid); DEP (Diethylphtalate)
D. Tất cả đều đúng
Trường hợp ghẻ bội nhiễm, cần điều trị:
A. Không cần điều trị vì bệnh có thể tự lành
B. Bôi dung dịch màu như Eosin, Milian vào tổn thương nhiễm trùng và kháng sinh uống
C. Thoa mỡ Sali (2-5%) vào tổn thương nhiễm trùng, không cần kháng sinh uống
D. Bôi nghệ vào tổn thương nhiễm trùng, không cần kháng sinh uống
Thuốc uống – thuốc thoa để điều trị Ghẻ ngứa:
A. Ivermectin 150-250 μg/ kg. Dùng trong trường hợp kháng thuốc thoa hay bệnh nặng
B. Thoa Corticosteroids 2 lần/ngày ở mặt và nếp kẽ
C. Kháng histamin, an thần dùng ban đêm để giảm ngứa: Chlorpheniramin,Certirizine,
D. Tất cả đều đúng
Vệ sinh phòng bệnh Ghẻ ngứa:
A. Vệ sinh cá nhân hàng ngày
B. Tránh tiếp xúc với người bị ghẻ
C. Khi bị ghẻ cần tránh tiếp xúc với người xung quanh và điều trị sớm, đúng cách
D. Tất cả đều đúng
Nấm da là do ……………..gây ra:
A. Virus
B. Vi khuẩn
C. Ký sinh trùng
D. Nấm ký sinh
Nấm da có đặc điểm:
A. Phát triển tạo thành sợi nấm
B. Chia thành khoang có vách ngăn – tế bào nấm
C. Sinh bào tử là lối sinh sản phổ biến và là phương thức lan truyền của nấm
D. Tất cả đều đúng
Cơ thể bị nhiễm nấm là do tiếp xúc với:
A. Bào tử nấm trong môi trường xung quanh như đất, nước, không khí…
B. Súc vật bị nấm như chó mèo
C. Do tắm giặt chung, sài chung quân áo, giày dép, vớ, nón… với người đang bị nhiễm nấm
D. Tất cả đều đúng
Khi vào cơ thể, nấm phát triển và gây bệnh:
A. Phụ thuộc vào sức đề kháng của cơ thể
B. Phụ thuộc vào môi trường tại chỗ của da
C. Không phụ thuộc điều kiện gì, chỉ cần xâm nhập vào cơ thể là nấm gây bệnh lập tức
D. A và B đúng
Bệnh nấm da gây tổn thương ở
A. Lông
B. Tóc
C. Móng tay
D. Tất cả đều đúng
Nấm da là bệnh da thường đứng hàng thứ mấy trong các bệnh da liễu ở nước ta:
A. Thứ nhất hoặc thứ 2
B. Thứ 3 hoặc thứ 4
C. Thứ 4 hoặc thứ 5
D. Thứ 6 hoặc thứ 7
Bệnh nấm da phát triển nhiều vào mùa:
A. Mùa xuân nhiều hơn mùa thu
B. Mùa thu nhiều hơn mùa hè
C. Mùa hè nhiều hơn mùa đông
D. Mùa đông nhiều hơn mùa xuân
Nấm da gặp nhiều ở những người:
A. Nam giới bị nhiều hơn nữ giới
B. Người suy giảm miễn dịch, HIV, AIDS
C. Người dùng Corticoide kéo dài
D. Tất cả đều đúng
Điều kiện thuận lợi dễ mắc bệnh nấm da:
A. Nhiệt độ 27-30 độ C
B. Vệ sinh kém, mặc quần áo lót quá chật
C. Rối loạn nội tiết (candida), suy giảm miễn dịch, dùng kháng sinh, ức chế miễn dịch lâu ngày
D. Tất cả đều đúng
Tính miễn dịch trong bệnh nấm da có đặc điểm:
A. Có cơ địa dễ bị nhiễm nấm vì liên quan yếu tố mồ hôi, tuyến bã, cấu tạo lớp sừng…
B. Có cơ địa khó bị nhiễm nấm vì liên quan đến yếu tố miễn dịch bền vững
C. Có khả năng miễn dịch nhưng tính kháng nguyên thấp và không đặc hiệu
D. A và C đúng
Nấm da gây nhiễm vào lớp sừng gồm các loại nấm sau:
A. Nấm lang ben
B. Nấm vảy rồng
C. Trứng tóc
D. Tất cả đều đúng
Nấm da do loại nấm ………………. gây bệnh:
A. Nấm Epidermophytie, Trichophytie, Microsporie
B. Nấm Candida
C. Nấm hệ thống
D. Tất cả đều đúng
Tác nhân gây nấm da - hắc lào:
A. Nấm Epidermophyton, Trichophyton, Microsporum
B. Nấm Microporum furfur hay nấm Malassezia furfur - nấm men Pityrosporum ovale
C. Nấm Epidermophyton, Trichophyton, đôi khi do E. floccosum; có thể có vai trò của Candida albicans và tụ cầu gây bệnh
D. Nấm Candida albicans
Vị trí thường xảy ra của hắc lào:
A. Các nếp kẽ lớn, nếp bẹn 2 bên
B. Các nếp kẽ nhỏ, nếp ngón tay 2 bên
C. Kẽ mông, thắt lưng, nách, nếp vú ở phụ nữ, thân mình, các chi, đôi khi ở cổ gáy, mặt
D. A và C đúng
Hình ảnh tổn thương lâm sàng của hắc lào do giống Trichophyton có đặc điểm:
A. Đám da sẫm màu, có ranh giới rõ rệt, trên viền có mụn nước nhỏ
B. Có nhiều đám tổn thương liên kết với nhau tạo thành đám lớn hình vằn vèo, nhiều cung như địa đồ, ở vùng trung tâm có xu hướng lành
C. Vị trí tổn thương khu trú ở bất kỳ vị trí nào trên da, thường bắt đầu ở mặt, cổ, cánh tay…
D. Tất cả đều đúng
Hình ảnh tổn thương lâm sàng của hắc lào do giống Epidermophyton có đặc điểm:
A. Thường gây bệnh bắt đầu ở vùng bẹn với những vết đỏ
B. Có những mụn nước tạo thành viền bờ, ranh giới rõ, vùng trung tâm có xu hướng lành
C. Vị trí khu trú còn có thể có ở đùi, nếp lằn mông, nếp gấp dưới vú, nách, quanh thắt lưng...
D. Tất cả đều đúng
Hình ảnh tổn thương lâm sàng của hắc lào do giống Microporum có đặc điểm:
A. Các chủng của giống Microporum gây bệnh ít gặp
B. Tổn thương lâm sàng gần tương tự như tổn thương do các chủng của Epidermophyton gây nên
C. Tổn thương lâm sàng gần tương tự như tổn thương do các chủng của Trichophyton gây nên
D. A và C đúng
Hình ảnh tổn thương cơ bản của hắc lào:
A. Ban đầu xuất hiện trên da là đám đỏ, hình tròn như đồng xu, đường kính 1-2 cm sau lan to ra
B. Ban đầu xuất hiện trên da là đám sẫm, hình đa giác, sau đó thu nhỏ lại
C. Sau đó các đám tổn thương liên kết thành mảng lớn bằng lòng bàn tay, có hình đa cung
D. A và C đúng
Tính chất của các tổn thương cơ bản của hắc lào:
A. Đám đỏ có bờ viền ranh giới rõ, bờ gồ cao trên mặt da
B. Bờ có một số mụn nước nhỏ li ti, giữa đám tổn thương có xu hướng lành, hơi bong vảy da
C. Tổn thương phát triển lan dần ra ngoại vi
D. Tất cả đều đúng
Triệu chứng cơ năng của hắc lào:
A. Ngứa, đặc biệt khi trời lạnh, da khô, khó chịu
B. Không ngứa, chỉ hơi rát da một chút
C. Ngứa, đặc biệt khi nóng, ra mồ hôi thì rất ngứa, khó chịu
D. Không ngứa, không rát, không khó chị
Thể nấm da nhiễm khuẩn trong bệnh hắc lào có đặc điểm:
A. Do bệnh nhân gãi
B. Tự xuất hiện, không do bệnh nhân gãi hoặc chà sát tổn thương
C. Tổn thương trợt dẫn đến nhiễm khuẩn phụ, xuất hiện một số mụn mủ trên đám tổn thương nấm
D. A và C đúng
A. Nấm da nhiễm khuẩn
B. Nấm da viêm da, eczema hóa
C. Nấm da mạn tính
D. Tất cả đều đúng
A. Nấm da nhiễm khuẩn
B. Nấm da viêm da, eczema hóa
C. Nấm da mạn tính
D. Tất cả đều đúng
Thể nấm da viêm da, eczema hóa trong bệnh hắc lào có nguyên nhân:
A. Do bệnh nhân chà xát, gãi, bôi thuốc mạnh (acid, pin đèn, khoáng) làm tổn thương trợt, rớm dịch, viêm lan tỏa, phù nề…
B. Do bệnh nhân chà xát, bôi thuốc làm bạt da bong vảy (dung dịch ASA, BSI 2-3%, mỡ Benzosali…) làm tổn thương lở loét, phù nề, sưng, có khi gây hoại tử
C. Do bệnh nhân điều trị các thuốc chống nấm như mỡ Gricin 3%, mỡ Clotrimazol, kem Nizoral làm tổn thương hoại tử, không thể hồi phục
D. Do bệnh nhân uống thuốc Gricin 0,125g, Nizoral 200mg, phối hợp các thuốc bôi điều trị như mỡ Gricin 3%, mỡ Clotrimazol, kem Nizoral…
Các xét nghiệm cận lâm sàng để chẩn đoán nấm da hắc lào:
A. Công thức máu và Siêu âm
B. Đường huyết và Điện tim
C. Soi tổn thương bằng ánh sáng Wood
D. Soi tươi bệnh phẩm cạo từ tổn thương và nuôi cấy bệnh phẩm từ vẩy da
Cần chẩn đoán phân biệt bệnh nấm da hắc lào với các bệnh:
A. Bệnh bạch biến, Phong bất định, Viêm da liên cầu dạng vảy phấn
B. Chàm, Phong củ (mảng củ), Vảy phấn hồng Gibert, Vảy nến
C. Viêm da, Á sừng bàn chân, tổ đỉa thể khô, eczema tiếp xúc
D. Bệnh da vảy cá
Nguyên tắc điều trị nấm da hắc lào:
A. Phải bôi đúng phác đồ, đủ thời gian, liên tục
B. Điều trị nấm da 3-4 tuần, nấm món 3-6 tháng
C. Cần phát hiện sớm, điều trị kịp thời để tránh lây lan rồi mới điều trị
D. Tất cả đều đúng
Nguyên tắc điều trị nấm da hắc lào được thể hiện như thế nào?
A. Tránh cạo da trước khi bôi thuốc, nếu không có thể sẽ dẫn đến dị ứng và nhiễm khuẩn ph
B. Khi nấm lây truyền trong tập thể thì phải điều trị hàng loạt, điều trị đột kích
C. Bôi thuốc đúng nồng độ thích hợp, kết hợp biện pháp vệ sinh phòng bệnh, giặt luộc quần áo phơi nắng, lộn trái khi phơi
D. Tất cả đều đúng
Điều trị bệnh nấm hắc lào tại tuyến y tế cơ sở
A. Dung dịch ASA
B. Dung dịch BSI 3%
C. Mỡ Salicylic 5%, mỡ Whitfield
D. Tất cả đều đúng
Điều trị bệnh nấm hắc lào tại tuyến y tế chuyên khoa:
A. Các thuốc bôi có tác dụng bạt da bong vảy: dung dịch ASA, dung dịch BSI 3%, mỡ Salicylic 5%, mỡ Whitfield…
B. Các thuốc bôi có tác dụng chống nấm: mỡ Gricin 3%, mỡ Clotrimazol, kem Nizoral,...
C. Kháng sinh uống chống nấm toàn thân: Gricin 0,125g 4 viên/24h x 2-3 tuần
D. Tất cả đều đúng
Bệnh Chàm (Eczema) có đặc tính
A. Có những mảng màu trắng, mụn mủ, không ngứa, không tiến triển, tự khu trú và tự khỏi
B. Mô học có hiện tượng bong da
C. Sinh bệnh học là một chuỗi những phản ứng viêm với vi trùng trên một cơ địa không bị dị ứng
D. Tất cả đều sai
Bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm:
A. Có những mảng hồng ban, mụn nước rất ngứa, tiến triển từng đợt, dễ trở thành mạn tính
B. Mô học là hiện tượng xốp bào
C. Sinh bệnh học là một quá trình phản ứng viêm của da với những dị ứng nguyên trong hoặc ngoài cơ thể, thuộc loại cơ học, vật lý, hóa học, vi trùng, ký sinh trùng trên một cơ địa đặc biệt dễ dị ứng
D. Tất cả đều đúng
Sinh bệnh học của bệnh Chàm (Eczema) là một quá trình phản ứng viêm của da với….
A. Những dị ứng nguyên chỉ ở trong cơ thể, thuộc loại cơ học, vật lý, hóa học, vi trùng, ký sinh trùng trên một cơ địa đặc biệt dễ dị ứng
B. Những dị ứng nguyên chỉ ở ngoài cơ thể, thuộc loại cơ học, vật lý, hóa học, vi trùng, ký sinh trùng trên một cơ địa đặc biệt dễ dị ứng
C. Những dị ứng nguyên trong hoặc ngoài cơ thể, thuộc loại cơ học, vật lý, hóa học, vi trùng, ký sinh trùng trên một cơ địa đặc biệt dễ dị ứng
D. Tất cả đều đúng
Mô học của bệnh Chàm (Eczema) có hiện tượng:
A. Ẩm bào
B. Xốp bào
C. Thực bào
D. Thẩm thấu
Vị trí xuất hiện của Chàm (Eczema):
A. Bất kỳ vùng da nào, nhưng thường gặp ở da đầu, mặt, bàn tay, bàn chân, bìu, âm hộ
B. Bất kỳ vùng niêm mạc và bán niêm mạc như môi, qui đầu đều có thể bị
C. Chỉ có ở vùng bẹn, đùi, cẳng chân, khuỷu, bàn chân mà không có ở đầu, mặt, bàn tay
D. Chỉ có ở vùng nách, bẹn, khuỷu hoặc vùng quanh bìu, âm hộ…
Tổn thương cơ bản của bệnh Chàm (Eczema) là:
A. Mụn nước
B. Mụn cơm
C. Mụn mủ
D. Mụn trứng cá
Bệnh Chàm (Eczema) tiến triển qua ……. tổn thương cơ bản:
A. 4 giai đoạn
B. 5 giai đoạn
C. 6 giai đoạn
D. 7 giai đoạn
Thứ tự các giai đoạn của bệnh Chàm (Eczema):
A. Hồng ban, mụn mủ, lên da non, tróc vảy, lichen hóa và hằn cổ trâu, chảy nước và đóng mày
B. Mụn nước, chảy nước và đóng mày, lên da non, lichen hóa và hằn cổ trâu, hồng ban, tróc vảy
C. Hồng ban, mụn nước, chảy nước và đóng mày, lên da non, tróc vảy, lichen hóa và hằn cổ trâu
D. Lichen hóa và hằn cổ trâu, chảy nước và đóng mày, lên da non, tróc vảy, mụn nước, hồng ban
Hồng ban trong bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm:
A. Bắt đầu trên da, xuất hiện vết hoặc đám đỏ, hơi nề, cộm nhẹ, ranh giới không rõ, rất ngứa
B. Bắt đầu trên niêm mạc, xuất hiện đám sẫm màu, không nề, cộm, ranh giới rõ, không ngứa
C. Bắt đầu trên vùng bán niêm mạc, xuất hiện đám màu nâu, rất cộm và ngứa, ranh giới rõ
D. Bắt đầu trên vùng da, xuất hiện vệt màu đen, cộm, không ngứa, ranh giới rõ
Mụn nước trong bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm:
A. Ngày càng nổi rõ và xuất hiện khắp bề mặt đám tổn thương
B. Mụn nước nhỏ bằng đầu tăm, đầu kim (1-2mm), nông, tự vỡ, san sát bên nhau
C. Bệnh nhân ngứa, gãi gây trợt da, chảy dịch
D. Tất cả đều đúng
Giai đoạn chảy nước và đóng mày trong bệnh Chàm (Eczema) có đặc điểm:
A. Kéo dài vài ngày hoặc vài tuần
B. Mụn nước vỡ, để lại điểm trợt nhỏ như đầu kim, gọi là giếng chàm
C. Nhiều điểm trợt liên kết thành đám, mảng trợt đỏ, rỉ dịch, dễ nhiễm khuẩn thứ phát, có mủ là chàm bội nhiễm
D. Tất cả đều đúng