vietjack.com

700+ câu trắc nghiệm Da liễu có đáp án - Phần 7
Quiz

700+ câu trắc nghiệm Da liễu có đáp án - Phần 7

A
Admin
50 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Mục tiêu của chiến lược phòng chống bệnh lây truyền qua đường tình dục:

A. Làm nhanh chóng cắt đứt nguồn lây lan

B. Duy trì sự tiến triển của bệnh để phục vụ cho công tác nghiên cứu

C. Làm ngừng tiến triển, chữa khỏi bệnh và tránh biến chứng

D. A và C đúng

2. Nhiều lựa chọn

Nội dung của chiến lực phòng chống bệnh lây truyền qua đường tình dục:

A. Phát hiện bệnh sớm bằng khám lâm sàng và xét nghiệm để sàng lọc

B. Điều trị có hiệu quả chủ yếu dựa vào kháng sinh

C. Tăng cường giáo dục y tế, giáo dục sức khỏe, tư vấn cho cộng đồng

D. Tất cả đều đúng

3. Nhiều lựa chọn

Phát hiện bệnh sớm bằng cách:

A. Khám lâm sàng những người đến khám bệnh vì lí do không phải bệnh lây qua đường tình dục

B. Làm xét nghiệm những người đến khám bệnh vì lí do không phải bệnh lây qua đường tình dục

C. Khám lâm sàng và làm xét nghiệm cho mọi đối tượng nghi ngờ

D. Không cần phát hiện sớm vì bệnh nhân có vấn đề bệnh lý sẽ tự đến khám và điều tr

4. Nhiều lựa chọn

Điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục chủ yếu dựa vào:

A. Kháng sinh

B. Kháng viêm

C. Kháng dị ứng

D. Tất cả đều đúng

5. Nhiều lựa chọn

Kháng sinh chọn lựa để điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục cần thiết phải:

A. Có hiệu quả chữa bệnh cao

B. An toàn, ít độc tính, ít tác dụng phụ

C. Tiện lợi, dễ sử dụng

D. Tất cả đều đúng

6. Nhiều lựa chọn

Nếu bệnh nhân có nhiều bệnh phối hợp lây qua đường tình dục thì chọn phác đồ ưu tiên nhất:

A. Là phác đồ chữa được ít bệnh nhất

B. Là phác đồ chữa được nhiều bệnh nhất

C. Là phác đồ chữa bệnh rẻ, an toàn và dễ sử dụng nhất

D. Là phác đồ chữa được bệnh nặng nhất trong các bệnh phối hợp lây qua đường tình dục

7. Nhiều lựa chọn

Giáo dục y tế về các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho người dân bằng cách:

A. Thông tin: đưa các kiến thức, nhận thức, hiểu biết về bệnh tới mọi người

B. Giáo dục sức khỏe: thay đổi hành vi, giáo dục nếp sống lành mạnh, cách phòng ngừa bệnh tật

C. Tư vấn vừa để quản lý, vừa để bệnh nhân hiểu về bệnh và chỉ dẫn điều trị, phòng bệnh

D. Tất cả đều đúng

8. Nhiều lựa chọn

Giáo dục y tế, tư vấn về các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho người:

A. Cần thiết để người dân hiểu về bệnh lây truyền qua đường tình dục

B. Không cần thiết vì hiện nay mọi người ai cũng biết về bệnh lây truyền qua đường tình dục

C. Chỉ dẫn điều trị, phòng bệnh, quản lý người có nguy cơ cao

D. A và C đúng

9. Nhiều lựa chọn

Các hội chứng liên quan đến những bệnh lây truyền qua đường tình dục phổ biến nhất:

A. Hội chứng tiết dịch niệu đạo ở nam giới

B. Hội chứng tiết dịch âm đạo ở nữ giới

C. Hội chứng loét vùng sinh dục ở cả nam cả nữ

D. Cả 3 đều đúng

10. Nhiều lựa chọn

Giáo dục sức khoẻ cho bệnh nhân, khuyến khích sử dụng:

A. Thuốc tránh thai

B. Bao cao su

C. Thuốc kháng sinh

D. Cả 3 đều đúng

11. Nhiều lựa chọn

Dựa vào hội chứng tiết dịch niệu đạo ở nam giới, khi thấy bệnh nhân than phiền về tiết dịch niệu đạo, đau khi đi tiểu, khám thấy có tiết dịch. Nhân viên y tế ở tuyến y tế cơ sở cần :

A. Điều trị lậu và Chlamydia, hướng dẫn điều trị

B. Cấp bao cao su miễn phí, thông báo đến bạn tình dục của bệnh nhân

C. Tư vấn và khám lại sau 1 tuần

D. Tất cả đều đúng

12. Nhiều lựa chọn

Khi bệnh nhân bị bệnh lậu hoặc bệnh Chlamydia đến khám, nhân viên y tế cơ sở có thể điều trị:

A. Ciprofloxacine 500mg (uống liều duy nhất) + Doxycyline l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày

B. Spectinomycine 2g (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycyline l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày

C. Ceftriaxone 250mg (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycylìne l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày

D. Tất cả đều đúng

13. Nhiều lựa chọn

Khi bệnh nhân bị bệnh lậu hoặc bệnh Chlamydia đến khám, nhân viên y tế cơ sở có thể điều trị thế nào?

A. Metronidazole 2g uống liều duy nhất

B. Sporal 100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất

C. Ciprofloxacine 500mg (hoặc Spectinomycine 2g, hoặc Ceftriaxone 250mg) + Doxycylìne l00mg

D. Erythromycin 500mg/lần uống 3 lần/ngày x 7 ngày + Benzathine Penicillin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp

14. Nhiều lựa chọn

Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo:

A. Chỉ điều trị cho bệnh nhân nữ

B. Chỉ điều trị cho bệnh nhân nam

C. Điều trị cho bệnh nhân và người bạn tình

D. Không cần điều trị vì bệnh tự khỏi

15. Nhiều lựa chọn

Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, có nguy cơ cao:

A. Cần điều trị viêm cổ tử cung và viêm âm đạo

B. Cần điều trị viêm âm đạo (trùng roi + Candida)

C. Không cần điều trị vì bệnh sẽ tự hết

D. Chỉ cần giáo dục, tư vấn cho người bệnh để vệ sinh sinh dục hợp lý

16. Nhiều lựa chọn

Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, có nguy cơ cao, cần kiểm tra lại sau:

A. 3-5 ngày để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết

B. 5-7 ngày để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết

C. 7-9 ngày để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết

D. 9-11 ngày để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết

17. Nhiều lựa chọn

Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, không có nguy cơ (-):

A. Cần điều trị viêm cổ tử cung và viêm âm đạo

B. Cần điều trị viêm âm đạo (trùng roi + Candida)

C. Không cần điều trị vì bệnh sẽ tự hết

D. Chỉ cần giáo dục, tư vấn cho người bệnh để vệ sinh sinh dục hợp lý

18. Nhiều lựa chọn

Khi bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, không có nguy cơ (nguy cơ (-)), cần kiểm tra lại:

A. Sau 3 ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung

B. Sau 5 ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung

C. Sau 7 ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung

D. Sau 9 ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung

19. Nhiều lựa chọn

Bệnh nhân được xem là có nguy cơ cao (+) khi bạn tình có triệu chứng hoặc 2 trong 4 yếu tố sau:

A. Tuổi < 30, chưa lập gia đình, có > 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây

B. Tuổi < 30, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình, không có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây

C. Tuổi < 20, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình và đang có thai

D. Tuổi < 40, chưa lập gia đình, có > 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 1 tuần gần đây

20. Nhiều lựa chọn

Bệnh nhân được xem là có nguy cơ cao (+) khi bạn tình có triệu chứng hoặc 2 trong 4 yếu tố sau:

A. Tuổi < 30, chưa lập gia đình, có > 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây

B. Tuổi < 30, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình, không có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây

C. Tuổi < 20, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình và đang có thai

D. Tuổi < 40, chưa lập gia đình, có > 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 1 tuần gần đây

21. Nhiều lựa chọn

Điều trị viêm cổ tử cung ở bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, có nguy cơ cao:

A. Điều trị trùng roi và nấm Candida

B. Điều trị lậu và Chlamydia

C. Điều trị giang mai và hạ cam

D. Điều trị xùi mào gà

22. Nhiều lựa chọn

Điều trị viêm âm đạo ở bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo:

A. Điều trị trùng roi và nấm Candida

B. Điều trị lậu và Chlamydia

C. Điều trị giang mai và hạ cam

D. Điều trị xùi mào gà

23. Nhiều lựa chọn

Phác đồ điều trị Trichomonas và Candida:

A. Metronidazole 2g uống liều duy nhất

B. Sporal 100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất

C. Erythromycin 500mg/lần uống 3 lần/ngày x 7 ngày + Benzathine Penicillin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp

D. A và B đúng

24. Nhiều lựa chọn

Bệnh nhân than phiền về đau hoặc loét sinh dục, khám phát hiện có loét sinh dục:

A. Điều trị trùng roi và nấm Candida

B. Điều trị lậu và Chlamydia

C. Điều trị giang mai và hạ cam

D. Điều trị xùi mào gà

25. Nhiều lựa chọn

Bệnh nhân than phiền về đau hoặc loét sinh dục, khám phát hiện có loét sinh dục và điều trị thế nào?

A. Điều trị giang mai và hạ cam

B. Hướng dẫn điều trị

C. Cấp bao cao su và tư vấn về bệnh lây truyền qua đường tình dục/HIV

D. Tất cả đều đúng

26. Nhiều lựa chọn

Bệnh nhân than phiền về đau hoặc loét sinh dục, khám phát hiện không có loét sinh dục, không có triệu chứng gì khác:

A. Cấp bao cao su và tư vấn bệnh lây truyền qua đường tình dục

B. Cho bệnh nhân về, không cần phát bao cao su hoặc tư vấn gì

C. Cho bệnh nhân uống kháng sinh dự phòng

D. Cho bệnh nhân khám lại sau 1 tuần

27. Nhiều lựa chọn

Phác đồ điều trị giang mai và hạ cam:

A. Erythromycin 500mg/lần uống 3 lần/ngày x 7 ngày + Benzathine Penicillin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp (liều duy nhất), mỗi bên mông tiêm 1,2 triệu đv

B. Ceftriaxone 250mg tiêm bắp liều duy nhất + Benzathin Penicilline 2,4 triệu đv, tiêm bắp (liều duy nhất), mỗi bên mông tiêm 1,2 triệu đv

C. Metronidazole 2g uống liều duy nhất

D. A và B đúng

28. Nhiều lựa chọn

Phác đồ điều trị giang mai và hạ cam như thế nào?

A. Sporal 100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất

B. Erythromycin 500mg (hoặc Ceftriaxone 250mg) + Benzathin Penicilline 2,4 triệu đv, IM

C. Ceftriaxone 250mg (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycylìne l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày

D. Metronidazole 2g (hoặc Nizoral) uống liều duy nhất

29. Nhiều lựa chọn

Phác đồ điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục đối với tuyến tỉnh:

A. Không cần điều trị

B. Chỉ cần theo dõi và điều trị như tuyến y tế cơ sở

C. Chủ yếu áp dụng phác đồ điều trị theo chuyên khoa

D. Chuyển bệnh nhân ngay lên bệnh viện Da liễu của Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội

30. Nhiều lựa chọn

Thành phần da có đặc điểm:

A. Da là một bộ phận của cơ thể có liên quan chặt chẽ với các bộ phận khác của cơ thể

B. Da không phải là một bộ phận của cơ thể mà chỉ là một cơ quan cảm giác độc lập

C. Da là một bộ phận độc lập của cơ thể không liên quan tới bất cứ bộ phận nào khác

D. Da không phải là một bộ phận của cơ thể và cũng không liên quan gì tới các bộ phận khác

31. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm của da:

A. Da là một bộ phận của cơ thể, phản ánh phần nào tình trạng của các cơ quan nội tạng

B. Da là một bộ phận độc lập của cơ thể, không liên quan tới bất cứ cơ quan nội tạng nào

C. Da là một cấu trúc đặc biệt, chỉ có ở một số người hoặc một số chủng tộc

D. Da là một bộ phận của cơ thể, phản ánh tất cả các tình trạng của các cơ quan nội tạng bên trong

32. Nhiều lựa chọn

Da có đặc điểm đặc trưng nào?

A. Da hoàn toàn không phản ánh được tình trạng các cơ quan nội tạng hoặc sức khỏe toàn thân

B. Da có thể phản ánh được một phần nào tình trạng các cơ quan nội tạng và phản ánh một phần sức khỏe toàn thân

C. Da có thể phản ánh được tất cả các bệnh lý của các cơ quan nội tạng và sức khỏe toàn thân

D. Da phản ánh được phần nào tình trạng các cơ quan nội tạng nhưng không bao giờ phản ánh được sức khỏe toàn thân

33. Nhiều lựa chọn

Những đặc điểm đặc trưng của da:

A. Da là một bộ phận của cơ thể có liên quan chặt chẽ với các bộ phận khác

B. Da phản ánh phần nào tình trạng các cơ quan nội tạng bên trong

C. Da phản ánh một phần sức khoẻ toàn thân

D. Tất cả đều đúng

34. Nhiều lựa chọn

Vệ sinh da và chăm sóc da:

A. Đóng vài trò chủ yếu trong vấn đề phòng chống các bệnh nội khoa

B. Đóng vai trò quan trọng trong vấn đề phòng chống các bệnh ngoại khoa

C. Đóng vai trò quan trọng trong vấn đề phòng chống các bệnh ngoài da

D. Không vai trò gì trong vấn đề phòng chống các bệnh ngoài da

35. Nhiều lựa chọn

Những điều kiện tốt cho sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh trên da là do:

A. Chỉ ở người nhiễm HIV/AIDS, còn người bình thường thì không bao giờ bị bệnh da liễu

B. Sự tích luỹ thường xuyên trên bề mặt của da người chất bã, mồ hôi, các tế bào rụng của lớp sừng, bụi, bẩn...

C. Người già, suy kiệt, vệ sinh kém là điều kiện tốt để phòng chống vi khuẩn gây bệnh trên da

D. Vi khuẩn chỉ gây bệnh trên da ở 1 số người đặc biệt hoặc một số chủng tộc, dân tộc ít ngư

36. Nhiều lựa chọn

Muốn giữ gìn vệ sinh da sạch sẽ tránh bệnh tật cần lưu ý:

A. Luôn giữ gìn da sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày và trong lao động sản xuất

B. Da là một cấu trúc bền vững có chức năng bảo vệ cơ thể nên không cần giữ gìn da sạch sẽ

C. Tránh những sang chấn và động chạm với các chất kích thích, sinh vật hoặc hóa chất lên da

D. A và C đúng

37. Nhiều lựa chọn

Muốn giữ gìn vệ sinh da sạch sẽ tránh bệnh tật cần lưu ý điều sau:

A. Giữ gìn da sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày

B. Giữ gìn da sạch sẽ trong lao động sản xuất

C. Chăm sóc những xây sát da dù lớn hoặc nhỏ

D. Tất cả đều đúng

38. Nhiều lựa chọn

Đối với da khô, nên sử dụng xà phòng chứa mỡ kết hợp các thuốc kem, mỡ dầu trước khi đi ngủ:

A. Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g

B. Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g

C. Lanolin 50g; Dầu lạc 50g

D. Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml

39. Nhiều lựa chọn

Đối với da mỡ, nên dùng kem làm khô da như:

A. Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g

B. Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g

C. Lanolin 50g; Dầu lạc 50g

D. Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml

40. Nhiều lựa chọn

Kem bảo vệ da khi tiếp xúc với xăng, dầu, mỡ...:

A. Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g

B. Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g

C. Lanolin 50g; Dầu lạc 50g

D. Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml

41. Nhiều lựa chọn

Kem bảo vệ da khi tiếp xúc với hoá chất dung môi hữu cơ:

A. Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g

B. Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g

C. Lanolin 50g; Dầu lạc 50g

D. Sáp ong trắng 5g; Gôm 5g; Natri borat 2g; Nước cất 88 ml

42. Nhiều lựa chọn

Những xây xát nhỏ trên da có thể bôi các thuốc:

A. Nước cây anh đào 5g; Nước vôi nhì 5g; Nước hoa hồng 5g; Lanolin 10g; Vaselin 10g

B. Acid stearic 5g; Glycerin 15g; Nước cất 25g; Dung dịch sút 30% 1g

C. Lanolin 50g; Dầu lạc 50g

D. Bôi dung dịch Iodine (Bétadine),, mỡ kháng sinh

43. Nhiều lựa chọn

Giữ gìn tốt trong vệ sinh ăn uống, nơi ở, và vệ sinh môi trường, nghĩa là thực hiện được 3 sạch:

A. Tay sạch, chân sạch, quần áo sạch

B. Ăn sạch; Uống sạch; Ở sạch

C. Giầy dép sạch, quần áo sạch, nơi ở sạch

D. Môi trường sạch, nhà ở sạch, cơ thể sạch

44. Nhiều lựa chọn

Để sớm phát hiện những biểu hiện lâm sàng hay những rối loạn bất thường sinh học có thể tương ứng với một bệnh da liễu:

A. Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ mỗi tuần

B. Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ mỗi 3 tháng

C. Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ mỗi 6 tháng

D. Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ mỗi năm

45. Nhiều lựa chọn

Dự phòng cấp I:

A. Nên tránh mọi yếu tố (vật lý, hoá chất...) không thích hợp có thể gây tổn thương da

B. Biết cách giữ gìn bảo vệ và chăm sóc da

C. Không dùng thuốc bừa bãi, kể cả thuốc bôi để tránh dị ứng nhiễm độc da do thuốc

D. Tất cả đều đúng

46. Nhiều lựa chọn

Dự phòng cấp I là gì?

A. Giữ gìn tốt trong vệ sinh ăn uống, nơi ở, và vệ sinh môi trường

B. Nên kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm để sớm phát hiện những biểu hiện bất thườngg da

C. Nên tránh mọi yếu tố (vật lý, hoá chất...) không thích hợp có thể gây tổn thương

D. Tất cả đều đúng

47. Nhiều lựa chọn

Dự phòng cấp II và cấp III:

A. Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm

B. Điều trị đúng chỉ định, đúng kỹ thuật theo nguyên tắc sinh bệnh học

C. Cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị có hiệu quả

D. Tất cả đều đúng

48. Nhiều lựa chọn

Dự phòng cấp II và cấp III có đặc điểm gì?

A. Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn muộn

B. Không cần chẩn đoán đúng, chỉ cần điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm

C. Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm

D. Không cần chẩn đoán đúng, chỉ cần điều trị bệnh da ở giai đoạn muộn

49. Nhiều lựa chọn

Dự phòng cấp II và cấp III được điều trị như thế nào?

A. Điều trị bao vây bằng kháng sinh ngay từ đầu, không cần cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị

B. Điều trị đúng chỉ định, đúng kỹ thuật theo nguyên tắc sinh bệnh học, cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị có hiệu quả

C. Không cần điều trị gì, chỉ cần giáo dục vệ sinh phòng bệnh là đủ

D. Điều trị đúng chỉ định, đúng kỹ thuật theo nguyên tắc sinh bệnh học là đủ, không cần cố gắng tìm nguyên nhân để điều trị làm gì

50. Nhiều lựa chọn

Dự phòng cấp II và cấp III nên sử dụng thuốc như thế nào?

A. Không lạm dụng các thuốc Corticoide

B. Không lạm dụng các thuốc Kháng sinh

C. Không lạm dụng các thuốc Corticoide và Kháng sinh

D. Nên sử dụng thoải mái các thuốc Corticoide và Kháng sinh

© All rights reserved VietJack