50 CÂU HỎI
Dự phòng cấp II và cấp III đối với bệnh da nghề nghiệp là cần điều trị tích cực hoặc:
A. Chuyển nghề nếu bệnh có đáp ứng với điều trị
B. Chuyển nghề nếu bệnh không tái phát và có đáp ứng với điều trị
C. Chuyển nghề nếu bệnh tái phát dai dẳng và không đáp ứng với điều trị
D. Chuyển nghề nếu bệnh tái phát dai dẳng nhưng có đáp ứng với điều trị
Khi bệnh nhân có biến chứng hoặc bị tàn phế, cần kết hợp các phương pháp:
A. Vật lý trị liệu
B. Phẫu thuật chỉnh hình
C. Hướng dẫn bệnh nhân biết và thực hành các biện pháp phòng chống để hạn chế không cho tàn phế nặng hơn
D. Tất cả đều đúng
Dự phòng cấp II và cấp III được điều trị:
A. Phải chẩn đoán đúng và điều trị bệnh da ở giai đoạn sớm
B. Điều trị đúng chỉ định, đúng kỹ thuật theo nguyên tắc sinh bệnh học
C. Không lạm dụng các thuốc Corticoide và Kháng sinh
D. Tất cả đều đúng
Biện pháp giáo dục tuyên truyền vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường:
A. Phải tắm rửa sạch sẽ bằng nước sạch, nhiệt độ nước tuỳ theo từng mùa
B. Tắm dùng xà phòng phải thích hợp
C. Tắm cần tránh dùng xà phòng có nhiều chất kiềm quá làm khô da, giảm sức chống đỡ của da
D. Tất cả đều đúng
Biện pháp giáo dục tuyên truyền vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường:
A. Sau khi tiếp xúc với môi trường bẩn nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hay dầu mỡ thì phải rửa chân, tay, kỳ cọ sạch sẽ, chú ý các kẽ nếp da
B. Sau khi tiếp xúc với môi trường bẩn nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hay dầu mỡ thì không nên rửa chân, tay sạch sẽ
C. Sau khi tiếp xúc với môi trường bẩn nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hay dầu mỡ thì phải rửa chân, tay, kỳ cọ sạch sẽ, chú ý các kẽ nếp da
D. Sau khi tiếp xúc với môi trường bẩn nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hay dầu mỡ thì phải rửa chân, tay, kỳ cọ sạch sẽ, chú ý các kẽ nếp da
Vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường đối với người làm công tác chế biến thực phẩm:
A. Cần phòng ngừa nhiễm nấm men gây viêm móng, viêm da
B. Nên mang găng tay, chân đi ủng, vớ (tất) phải thay hằng ngày
C. Sau giờ làm việc phải rửa sạch tay chân và lau khô
D. Tất cả đều đúng
Biện pháp giáo dục tuyên truyền vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường trong đáp án dưới đây:
A. Ngăn ngừa nhiễm nấm da lây lan
B. Không dùng chung quần áo, giường chiếu, chăn đắp, mũ, lược, khăn quàng, giầy vớ
C. Tránh mặc quần áo ẩm ướt, quần lót không dùng vải ni lông và quá chật gây xây xát, bí mồ hôi
D. Tất cả đều đúng
Biện pháp giáo dục tuyên truyền vệ sinh môi trường:
A. Nước tắm chỉ cần đủ dùng, nên sử dụng nước mưa, nước sông, nước mương, kênh rạch...
B. Nơi ở phải thoáng mát, nhà cửa cao ráo, sạch sẽ, tránh bụi bặm
C. Chăn, chiếu, nệm nên để lâu, có ẩm mốc rồi mới giặt giũ sạch sẽ, phơi nắng thật lâu tốt không cần lộn trái quần áo
D. Quần áo giặt giũ sạch sẽ, phơi nắng càng nhanh càng
Biện pháp giáo dục tuyên truyền vệ sinh cá nhân:
A. Để tránh nhiễm khuẩn, nhiễm nấm xảy ra, nên rửa da bằng thuốc sát khuẩn định kỳ
B. Nên gội đầu nhiều lần với tóc khô, nhiều gầu và gội ít lần với tóc quá nhờn
C. Tránh mặc quần áo ẩm ướt, tránh nấm da đầu và tóc
D. Nên dùng các loại xà phòng gội đầu có nhiều chất kiềm vì nó làm tóc mềm, mượ
Bệnh nào sau đây có tổn thương mụn nước khu trú thành đám ngứa nhiều, chảy nước và hay tái phát:
A. Nấm do trichophyton
B. Chốc
C. Dô na
D. Viêm da cấp
Bệnh xuất hiện có tính mạn, ngứa dữ dội, thương tổn là các mảng sẩn liken hóa, tróc vảy, giới hạn không rõ, khu trú ở mặt, khuỷu tay, kheo chân, tiền sử mắc bệnh hen. Gợi ý cho:
A. Vảy nến
B. Viêm da thể tạng
C. Giang mai
D. Ghẻ
Một bé gái 3 tháng, xuất hiện hai bên má mụn nước rải rác, một ít mụn nước nơi khác trong cơ thể, ngứa nhiều, mẹ bị hen. Bệnh nào sau đây được nghĩ tới:
A. Chốc
B. Viêm da thể tạng
C. Dị ứng phấn
D. Ghẻ
Điều trị viêm da tiếp xúc, nhất thiết phải:
A. Sử dụng corticoit toàn thân ngắn ngày
B. Đắp thuốc tím 1/10.000
C. Loại bỏ nguyên nhân gây bệnh
D. Tất cả đều đúng
Về mô học, viêm da cấp đặc trưng bởi hiện tượng:
A. Tăng gai
B. Á sừng
C. Xốp bào
D. Tiêu gai
Viêm da tiếp xúc có đặc điểm:
A. Không tái phát nếu không tiếp xúc lại với vật gây dị ứng
B. Giới hạn không rõ
C. Không viêm nhiễm
D. Khu trú ở vùng kín
Trong giai đoạn cấp của bệnh viêm da nên dùng:
A. Kem Corticoit
B. Dầu kẽm
C. Mỡ Salycylé
D. Tẩm liệu tại chỗ
Ở Việt Nam trong tổng số các bệnh ngoài da, bệnh viêm da chiếm:
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Cách tốt nhất để tìm nguyên nhân của viêm da tiếp xúc là làm xét nghiệm:
A. Định lượng IgE trong huyết thanh
B. Sinh thiết da
C. Test nội bì với dị nguyên
D. Tét áp
Trong số những xét nghiệm sau, xét nghiệm nào là cần thiết giúp chẩn đoán xác định viêm da dị ứng:
A. Tét áp
B. Định lượng IgE huyết thanh
C. Tét chuyển dạng limpho bào
D. Tét mất hạt các bạch cầu kiềm
Thuốc nào sau đây được dùng điều trị tại chỗ trong giai đoạn mạn của bệnh viêm da:
A. Mỡ Salycylé
B. Kem Acyclovir
C. Mỡ Ketoconazole
D. Hồ nước
Biểu hiện lâm sàng của viêm da cấp:
A. Da dày lên, liken hóa
B. Đỏ da, bong vảy
C. Nền da đỏ, phù, chảy nước nhiều
D. Da đỏ ít, ít phù nề, không chảy nước
Viêm da thể tạng hài nhi có đặc điểm:
A. Ranh giới không rõ, đối xứng
B. Có khuynh hướng nhiễm khuẩn thứ phát
C. Ở trẻ bụ bẫm, từ 3-6 tháng tuổi
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Bệnh tổ đỉa là một thể lâm sàng của viêm da có các đặc điểm:
A. Mụn nước rải rác toàn thân
B. Mụn nước ở mặt dưới các chi
C. Mụn nước ở vùng niêm mạc
D. Mụn nước tập trung ở lòng bàn tay, lòng bàn chân
Thuốc nào sau đây có tác dụng nhanh nhưng dễ tái phát khi điều trị viêm da đường toàn thân:
A. Corticoide
B. Gricin
C. Dapson
D. Cloram phenicol
Viêm da tiếp xúc thường xuất hiện ở:
A. Mặt duỗi các chi
B. Vùng da hở
C. Các kẽ ngón tay chân
D. Quanh các hốc tự nhiên
Tỷ lệ mắc bệnh chàm trên thế giới khoảng:
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Bệnh viêm da phát sinh do
A. Vi trùng
B. Cơ địa và dị ứng nguyên
C. Vi rút
D. Tự miễn
Thuốc nào sau đây có thể dùng điều trị viêm da cấp:
A. Amphotericin
B. Ketoconazole
C. Prednisolon
D. Paracethamol
Tiến triển của viêm da là:
A. Lành hoàn toàn dưới điều trị Corticoide
B. Tự lành
C. Tái phát từng đợt
D. Lành hoàn toàn sau điều trị kháng sinh
Trong giai đoạn mạn của viêm da điểm đặc trưng là:
A. Các mụn nước dập vỡ, chảy nước nhiều
B. Đỏ da bong vảy
C. Mảng đỏ da - vảy, khô, giới hạn không rõ, kèm hiện tượng, liken hóa
D. Da đỏ ít, ít phù nề, không chảy nước
Chẩn đoán xác định viêm da:
A. Tổn thương cơ bản là mụn nước
B. Mụn nước tập trung thành từng đám, từng mảng
C. Ngứa và chảy nước.
D. Tất cả đều đúng
Corticoide đường toàn thân có thể được chỉ định ngắn ngày trong:
A. Viêm da tiếp xúc cấp
B. Viêm da mạn
C. Điều trị dự phòng viêm da
D. Viêm da nhờn có nhiễm HIV
Về mô học - viêm da mạn có hình ảnh:
A. Á sừng, liken hóa
B. Xốp bào
C. Thoát bào
D. Xung huyết
Viêm da thể tạng hài nhi bắt đầu sớm ở trẻ bụ bẩm, thường từ:
A. Trước 2 tháng tuổi
B. Từ 3 - 6 tháng tuổi
C. 9 tháng - 1 tuổi
D. Sau 2 tuổi
Đặc điểm lâm sàng của viêm da thể tạng người lớn là:
A. Giới hạn rõ, ngứa ít
B. Mụn nước ngoài rìa thương tổn
C. Các mảng sẩn, liken hóa
D. Bệnh tặng nặng lên khi ở tuổi 40 – 50
Viêm da vi trùng có đặc điểm:
A. Thương tổn không đối xứng
B. Giới hạn không rõ
C. Rải rác sẩn ngứa
D. Không liên quan đến các ổ nhiễm trùng kế cận
Viêm da tiếp xúc, dị nguyên thường gặp nhất là:
A. Bụi nhà
B. Nikel
C. Quần áo
D. Lông thú
Viêm da tiếp xúc là:
A. Bệnh do nhiễm khuẩn
B. Phản ứng của da với 1 dị nguyên bên ngoài
C. Bệnh do vi rút
D. Bệnh do di truyền
Viêm da tiếp xúc thuộc dạng:
A. Nhạy cảm type I
B. Nhạy cảm type II
C. Nhạy cảm type III
D. Nhạy cảm type IV
Viêm da nhờn chiếm tỷ lệ:
A. 0,5 - 1%
B. 2 - 5 %
C. 6 -7 %
D. 8 - 10%
Viêm da nhờn ở người lớn thường xuất hiện ở vị trí:
A. Rãnh mũi má
B. Nách, bẹn, nếp dưới vú
C. Vùng râu, lông mày
D. Tất cả đều đúng
Triệu chứng nào thuộc viêm da nhờn ở người lớn:
A. Đau rát
B. Giới hạn rõ
C. Vảy tiết màu mật ong
D. Vảy mịn, nhờn, màu trắng ngã vàng
Một bệnh nhân 50 tuổi, đến khám ở mặt vùng rãnh mũi má là đám tổn thương da đỏ, vảy mịn, nhờn, màu trắng ngả vàng, 1 vài đám ở lông mày, quanh chân tóc, ngứa nhẹ, chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất
A. Vảy nến
B. Viêm da tiếp xúc
C. Viêm da nhờn
D. Luput đỏ
Viêm da nhờn xuất hiện ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng đỉnh cao ở tuổi:
A. 10 - 15 tuổi
B. 15 – 20
C. 18 – 40
D. 40- 50
Điều trị viêm da giai đoạn bán cấp nên dùng:
A. Kem corticoide
B. Mỡ corticoide
C. Mỡ Salycylé
D. Dung dịch Eosin 2%
Trong bệnh viêm da không nên dùng thuốc dạng mỡ trong điều trị các tổn thương cấp (Chảy nước):
A. Đúng
B. Sai
Viêm da thể trạng trẻ em, thương tổn mụn nước thường tập trung trong các hốc tự nhiên:
A. Đúng
B. Sai
Chẩn đoán viêm da tiếp xúc thường dùng test áp:
A. Đúng
B. Sai
Viêm da tiếp xúc là bệnh do Nhiễm khuẩn:
A. Đúng
B. Sai
IgE tăng cao ở viêm da thể tạng:
A. Đúng
B. Sai