50 CÂU HỎI
Bệnh da phát sinh do hai yếu tố: cơ địa và dị ứng nguyên:
A. Đúng
B. Sai
Trong bệnh chốc, người ta có thể quan sát tổn thương nào sau đây:
A. Mảng đỏ da có vảy
B. Các cục
C. Mụn mủ, bọng nước hoá mủ nhanh
D. Dày da
Một bệnh nhân 5 tuổi đến khám, vì những bọng nước nhỏ, mềm, dịch trong ở quanh mũi xen lẫn vảy tiết vàng nâu, chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất
A. Viêm da bội nhiễm
B. Ghẻ
C. Chốc
D. Nấm
Vị trí nào dưới đây hay gặp trong bệnh chốc ở trẻ em:
A. Các kẽ ngón tay
B. Các hốc tự nhiên
C. Bẹn
D. Dương vật
Một trong những biến chứng toàn thân thường gặp nhất của bệnh chốc ở trẻ em:
A. Viêm phế quản
B. Các tổn thương khớp ngoại vi
C. Tổn thương nội tâm mạc
D. Viêm cầu thận cấp
Chốc là một bệnh do:
A. Suy giảm miễn dịch
B. Di truyền
C. Vi khuẩn
D. Dị ứng
Triệu chứng nào thuộc bệnh chốc:
A. Đau nhức nhiều
B. Chảy nước
C. Toàn trạng suy sụp nhanh
D. Vảy tiết màu vàng nâu
Yếu tố thuận lợi cho bệnh chốc:
A. Tổn hại cấu trúc da do sang chấn
B. Điều kiện vệ sinh kém
C. Trẻ suy dinh dưỡng
D. Tất cả đều đúng
Chốc loét có đặc điểm gì?
A. Gặp ở những vùng tuần hoàn kém
B. Tổn thương sâu xuống
C. Có thể kèm viêm hạch cục bộ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Thuốc nào sau đây có tác dụng điều trị tại chỗ bệnh chốc:
A. Flucin
B. Dep
C. Acyclovir kem
D. Fusidic acid kem
Trong chốc loét, các tác nhân gây bệnh là:
A. Liên cầu
B. Trực khuẩn mủ xanh
C. Vi khuẩn yếm khí
D. Tất cả đều đúng
Thương tổn bệnh chốc loét là:
A. Mụn mủ
B. Dễ vỡ
C. Đóng vảy tiết dày màu nâu/đen
D. Tất cả đều đúng
Một bệnh nhân bị mọc một đám mụn nước, dính chùm, dạng thẳng, ở liên sườn:
A. Viêm da
B. Chốc
C. Dô na
D. Éc pét
Thuốc toàn thân nào sau đây được dùng để điều trị chốc:
A. Griseofulvin B
B. Prednisolon
C. Cephalosporin thế hệ I
D. Amphotericin B
Chốc liên cầu kéo dài và tái phát từng đợt dễ đưa đến biến chứng toàn thân:
A. Nhiễm trùng huyết
B. Viêm tai giữa
C. Viêm cầu thận cấp
D. Phế quản phế viêm
Chẩn đoán bệnh chốc dựa vào:
A. Tổn thương là bọng nước nông, hoá mủ nhanh
B. Vảy tiết màu vàng nâu
C. Khu trú gần các hốc tự nhiên
D. Sự hiện diện của vi khuẩn
Một trong những đặc tính của chốc loét:
A. Toàn trạng ít bị ảnh hưởng
B. Tiên lượng tốt
C. Tự khỏi
D. Triệu chứng toàn thân rầm rộ
Biến chứng toàn thân của bệnh chốc:
A. Nhiễm trùng huyết
B. Viêm cầu thận cấp
C. Viêm tai giữa
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Thuốc làm bong vảy trong bệnh chốc:
A. Đắp nước muối sinh lý
B. Đắp thuốc tím pha loãng 1/5.000
C. Tắm bằng xà phòng sát trùng
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Thuốc sau đây được dùng điều trị chốc ở trẻ em, ngoại trừ một:
A. β lactamine kết hợp axit clarulanic
B. Cephalosporine thế hệ I
C. Fluro - quinolone
D. Aminoside
Tổn thương bọng nước lớn chậm, không căng, nông, rất dễ vỡ, dịch trong và hoá mũ nhanh, được chẩn đoán:
A. Chốc bọng nước lớn
B. Chốc hạt kê
C. Chốc hoá
D. Chốc ở trẻ sơ sinh
Nguyên nhân gây bệnh chốc:
A. Pseudomonas alruginosa
B. Streptococcus agalactiae
C. Streptococcus equisimilis
D. Streptococcus pyogenes
Trong chốc loét, người ta đã tìm thấy tụ cầu chiếm khoảng:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Thương tổn của chốc hạt kê là:
A. Sẩn đỏ
B. Mụn nước, mụn mủ
C. Bọng nước
D. Dát đỏ
Chốc liên cầu tổn thương là:
A. Bọng nước
B. Mụn mủ
C. Sẩn
D. Liken
Dùng xà phòng thường xuyên làm giảm độ toan của da là một trong các yếu tố thuận lợi cho bệnh chốc phát triển?
A. Đúng
B. Sai
Chốc là bệnh nhiễm khuẩn gây nên do tụ cầu hoặc liên cầu?
A. Đúng
B. Sai
Ở chốc loét người ta tìm thấy tụ cầu khuẩn trong 60% trường hợp?
A. Đúng
B. Sai
Bọng nước trong chốc thường xuất hiện ở vùng da thường như nách, bẹn?
A. Đúng
B. Sai
Đặc điểm của Duhring - Brocq
A. Thương tổn có tính chất đa dạng
B. Tiến triển thành từng đợt
C. Toàn trạng ít bị ảnh hưởng
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Thuốc nào sau đây có thể được dùng để điều trị Duhring - Brocq:
A. Griseofulvin
B. Ampixilin
C. Amphotericin B
D. Dapson
Một bệnh nhân nữ, 16 tuổi, xuất hiện bọng nước chủ yếu ở mặt gấp của chi, bọng nước căng, có ngứa nhẹ ở da trước khi mọc bọng nước, toàn trạng không bị ảnh hưởng. Bệnh hay tái phát thành từng đợt. Bệnh nào sau đây được nghĩ tới:
A. Pemphigut
B. Chốc
C. Duhring - Brocq
D. Ghẻ
Tiến triển của Duhring - Brocq:
A. Ít tái phát
B. Toàn trạng bị ảnh hưởng
C. Nhiều biến chứng
D. Không ảnh hưởng đến sức khoẻ
Bệnh pemphigut thông thường:
A. Bệnh chưa rõ nguyên nhân
B. Thường gặp ở trẻ em, thanh thiếu niên
C. Niêm mạc không bị tổn thương
D. Mô học là bọng nước dưới thượng bì
Dấu Nikolsky dương tính thường gặp:
A. Viêm da dạng Ec-pet
B. Chốc dạng bọng nước
C. Pemphigút
D. Hồng ban đa dạng bọng nước
Thuốc nào sau đây là thuốc chủ yếu dùng điều trị pemphigut:
A. Corticoit
B. Gricin
C. Metronidazol
D. Amphotericin B
Một đặc điểm của Duhring - Brocq:
A. Không có tiền triệu
B. Chỉ có mụn nước
C. Thương tổn đa dạng, có tiền triệu
D. Bệnh do dị ứng
Pemphigút là bệnh:
A. Test IK (+)
B. Dấu Nikolsky (-)
C. Có tiền triệu
D. Tiên lượng xấu
Thuốc nào sau đây hiện nay được sử dụng điều trị bệnh pemphigut thông thường:
A. Corticoit/Azathioprine/Methotrexate
B. Thuốc kháng sinh histamine/Corticoit
C. DDS/kháng histamine
D. Muối vàng/DDS
Dấu hiệu nào sau đây gặp trong bệnh Duhring - Brocq:
A. Toàn trạng suy sụp nhanh
B. Không có tiền triệu
C. Bọng nước căng, có quầng viêm đỏ xung quanh
D. Bệnh phát đột ngột
Loại bệnh da có bọng nước nào sau đây thường có tổn thương ở niêm mạc miệng:
A. Pemphigut
B. Hồng ban đa dạng bọng nước
C. Viêm da dạng écpét
D. Chốc
Miễn dịch huỳnh quang đặc trưng (IgG và C3) trong bệnh:
A. Duhring - brocq
B. Hồng ban đa dạng bọng nước
C. Chốc
D. Pemphigut
Trong bệnh pemphigut, Prednisolon được dùng duy trì liên tục với liều:
A. 5mg/ngày
B. 10mg/ngày
C. 15mg/ngày
D. 20mg/ngày
Bệnh da bọng nước nào sau đây có test IK dương tính:
A. Pemphigut
B. Duhring - Brocq
C. Hồng ban đa dạng bọng nước
D. Viêm da dạng écpét
Bệnh da bọng nước nào sau đây có test IK dương tính:
A. Pemphigut
B. Duhring - Brocq
C. Hồng ban đa dạng bọng nước
D. Viêm da dạng écpét
Liều Prednisolon tối đa trong điều trị tấn công của pemphigut:
A. 1mg/kg/ngày
B. 2mg/kg/ngày
C. 3mg/kg/ngày
D. 4mg/kg/ngày
Trong bệnh pemphigut người ta có thể dùng thuốc nào sau đây để điều trị tại chỗ:
A. Milian
B. Nystatin
C. Amphoterian B
D. Daktarin
Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp có kháng thể kháng chất gian bào đặc trưng cho:
A. Duhring - Brocq
B. Pemphigut thường
C. Chốc
D. Ly thượng bì bọng nước
Pemphigut gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng phổ biến nhất là:
A. 20 - 25 tuổi
B. 25 - 30 tuổi
C. 30 - 35 tuổi
D. 35 - 54 tuổi
Pemphigut trong trường hợp nặng dùng thuốc giảm ứng miễn dịch Azathioprine với liều:
A. 0,5 - 1,5 mg/kg/ngày
B. 1,5 - 5,5 mg/kg/ngày
C. 2,5 - 3,5 mg/kg/ngày
D. 3,5 - 4,5 mg/kg/ngày