vietjack.com

700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 20
Quiz

700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 20

A
Admin
30 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Thế nào là cho thuê vận hành?

A. Cho thuê vận hành là một thoả thuận cho thuê có thời hạn thuê ngắn hơn nhiều so với thời gian hữu dụng của tài sản.

B. A; tổng số tiền mà người thuê phải trả nhỏ hơn nhiều so với giá trị gốc của tài sản.

C. B; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì, bảo hiểm, rủi ro, thiệt hại không phải do bên thuê gây ra.

D. A; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì.

2. Nhiều lựa chọn

Việc xác định thời hạn thuê được dựa trên các cơ sở nào?

A. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản.

B. A; cường độ sử dụng tài sản.

C. B; khả năng thanh toán, các rủi ro trên thị trường.

D. C; tính chất của từng loại tài sản…

3. Nhiều lựa chọn

Tổng số tiền tài trợ cho thuê bao gồm những chi phí nào?

A. Chi phí mua tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử.

B. A và các chi phí khác để hình thành nguyên giá tài sản.

C. Chi phí mua tài sản để hình thành nguyên giá tài sản.

D. Chi phí mua tài sản.

4. Nhiều lựa chọn

Các hình thức cho thuê tài chính gồm những hình thức nào?

A. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên.

B. A; cho thuê tài chính liên kết, cho thuê tài chính hợp tác.

C. B; cho thuê tài chính bắc cầu.

D. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên, cho thuê tài chính hợp tác, cho thuê tài chính bắc cầu.

5. Nhiều lựa chọn

Những yếu tố cấu thành lãi suất cho vay bao gồm những yếu tố nào?

A. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động.

B. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí hoạt động.

C. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí về nghĩa vụ đối với nhà nước, một phần lợi nhuận để phát triển.

D. Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn.

6. Nhiều lựa chọn

Thế nào là thời hạn trả nợ?

A. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.

B. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.

C. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng kết thúc việc nhận tiền vay cho đến khi bắt đầu trả nợ cho ngân hàng.

D. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên đến khi kết thúc việc nhận tiền vay.

7. Nhiều lựa chọn

Thế nào là cho vay thế chấp bằng bất động sản?

A. Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để đảm bảo các khoản nợ, những tài sản cho khách hàng giữ và có trách nhiệm quản lý còn ngân hàng chỉ giữ giấy tờ xác nhận quyền sở hữu và văn tự thế chấp tài sản đó.

B. Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để thế chấp cho một khoản vay nhưng không cần phải giao giấy tờ sở hữu cho ngân hàng quản lý.

C. Là hình thức cho vay mà khách hàng dùng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp để cầm cố khi vay vốn.

D. Là hình thức cho vay mà khách hàng có thể dùng bất cứ động sant nào để thế chấp khi vay vốn ngân hàng.

8. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào dưới đây về vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là đúng?

A. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại luôn phải lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ cho từng loại ngân hàng thương mại.

B. Trong quá trình hoạt động, kinh doanh ngân thương mại không được bổ sung vốn điều lệ của mình.

C. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là do từng ngân hàng thương mại tự quyết định điều chỉnh mà không cần có ý kiến của NHTW.

D. Tất cả các cách phát biểu trên đều đúng.

9. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

A. Tiền gửi thanh toán lãi suất huy động thường cao hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn.

B. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán bằng lãi suất huy động không kỳ hạn của lãi suất tiết kiệm.

C. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

D. Cả A và B đều đúng.

10. Nhiều lựa chọn

Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất?

A. Tiền gửi có kỳ hạn

B. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

C. Tiền gửi thanh toán

D. Chứng chỉ tiền gửi

11. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Vốn điều lệ của NHTM tối thiểu bằng vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM

B. Vốn điều lệ của NHTM có thể nhỏ hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM

C. Vốn điều lệ của NHTM phải lớn hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho NHTM

D. Cả B và C là đúng

12. Nhiều lựa chọn

Vốn pháp định của NHTM do ai quy định?

A. Do từng ngân hàng thương mại tự quy định

B. Do các ngân hàng thương mại cùng quy định

C. Do NHTM xây dựng trình lên NHTW duyệt

D. Do nhà nước quy định

13. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào về rủi ro thanh khoản của NHTM dưới đây là chính xác?

A. Rủi ro thanh khoản là sự tổn thất về tiền trong thanh toán của NHTM

B. Rủi ro thanh khoản là do NHTM không có khả năng thanh toná bằng chuyển khoản cho khách hàng

C. Rủi ro thanh khoản của NHTM là sự mất mát về tín nhiệm của NHTM trong thanh toán

D. Rủi ro thanh khoản của NHTM là tình trạng NHTM không có đủ nguồn vốn hoặc không tìm được nguồn vốn từ bên ngoài để đáp ứng yêu cầu thanh toán, rút tiền của khách hàng

14. Nhiều lựa chọn

Rủi ro thanh khoản của NHTM do những nguyên nhân nào?

A. Do khách hàng kinh doanh thua lỗ

B. Do ngân hàng không tích cực thu nợ

C. Do ngân hàng cho vay quá nhiều

D. Do những nguyên nhân xuất hiện từ tài sản Nợ và tài sản Có

15. Nhiều lựa chọn

Ngân hàng đối phó với rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ bằng cách nào?

A. Tìm cách cân bằng hay đóng trạng thái ngoại tệ

B. Sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro

C. Chấp nhận rủi ro nhằm kiếm lợi nhuận

D. Tất cả các trả lời đều đúng

16. Nhiều lựa chọn

Ngân hàng đối phó với rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ bằng cách nào?

A. Tìm cách cân bằng hay đóng trạng thái ngoại tệ

B. Sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro

C. Chấp nhận rủi ro nhằm kiếm lợi nhuận

D. Tất cả các trả lời đều đúng

17. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?

A. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn

B. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ

C. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu đích danh và hối phiếu trả theo lệnh

D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng

18. Nhiều lựa chọn

Nghiệp vụ phát hành tiền của NHTW gồm những nội dung nào?

A. Xác định tiền cung ứng tăng thêm hàng năm; đưa tiền vào lưu thông và tổ chức điều hoà tiền mặt

B. Tổ chức chế bản, in đúc; bảo quản tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá

C. Vận chuyển tiền, tiền sản quý, giấy tờ có giá; thu hồi thay thế tiền

D. Gồm A, B, C và tiêu huỷ tiền

19. Nhiều lựa chọn

Trong cho vay từng lần thời gian gia hạn nợ sẽ không được quá:

A. Thời hạn cho vay hoặc vượt quá một chu kỳ sản suất kinh doanh của khách hàng

B. Thời hạn cho vay

C. Một chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng

D. 6 tháng

20. Nhiều lựa chọn

Cho vay có đảm bảo bằng tài sản là việc cho vay vốn của ngân hàng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng:

A. Cầm cố và thế chấp

B. Cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ 3

C. Thế chấp và bảo lãnh của bên thứ 3

D. Cầm cố và bảo lãnh của bên thứ 3

21. Nhiều lựa chọn

Trong cho vay có đảm bảo bằng tài sản. Tài sản đảm bảo tiền vay là:

A. Tài sản của khách hàng vay

B. Tài sản hình thành từ vốn vay

C. Tài sản của bên bảo lãnh

D. Cả 3 loại tài sản trên

22. Nhiều lựa chọn

Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối với bên cho vay và không chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức:

A. Cầm cố

B. Thế chấp

C. Bảo lãnh

D. Chiết khấu

23. Nhiều lựa chọn

Sự khác nhau giữa cho thuê tài chính thông thường và mua và cho thuê lại:

A. Bên thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê định kỳ đã thỏa thuận trong hợp đồng

B. Bên thuê và bên cho thuê thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng cho thuê tài chính và xử lý tài sản cho thuê

C. Bên cho thuê thỏa thuận và ký hợp đồng mua, nhập tài sản với bên cung cấp

D. Bên thuê và bên cho thuê thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê tài chính

24. Nhiều lựa chọn

Khi chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính, bên cho thuê chưa thu hồi hết số tiền cho thuê, có những hình thức nào để xử lý tài sản cho thuê?

A. Bên thuê mua lại tài sản

B. Bên thuê thuê tiếp tục tài sản đó

C. Bên thuê hoàn trả lại tài sản cho bên cho thuê

D. Cả 3 hình thức trên

25. Nhiều lựa chọn

Cho thuê tài chính là nghiệp vụ cấp tín dụng:

A. Ngắn hạn

B. Trung dài hạn

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

26. Nhiều lựa chọn

Công ty cho thuê tài chính được thực hiện những nghiệp vụ tín dụng nào sau đây:

A. Cho thuê tài chính

B. Phát hành thẻ tín dụng

C. Phát hành chứng chỉ tiền gửi

D. Cả A, B, C đúng

27. Nhiều lựa chọn

Hợp đồng cho thuê tài chính là loại hợp đồng:

A. Không thể hủy ngang

B. Có thể hủy ngang

C. Không thể chuyển nhượng

D. Có thể chuyển nhượng

28. Nhiều lựa chọn

Hoạt động tín dụng khác với hoạt động cho vay ở điểm nào?

A. Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các TCTD

B. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng

C. Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng thì không cần tài sản thế chấp

D. Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng thì không thu nợ và lãi

29. Nhiều lựa chọn

Theo luật Dân sự của nước ta năm 2008, lãi suất cho vay của NHTM được khống chế bao nhiêu phần trăm so với lãi suất cơ bản do NHNN công bố:

A. 120%

B. 170%

C. 150%

D. 100%

30. Nhiều lựa chọn

Đối với tải sản đảm bảo là thương phiếu, giấy tờ có giá của các tổ chức tín dụng khác thì tỉ lệ tối đa được áp dụng là:

A. 70%

B. 75%

C. 65%

D. 80%

© All rights reserved VietJack