vietjack.com

73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
Quiz

73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án

A
Admin
32 câu hỏiĐịa lýLớp 12
32 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của nước ta?

A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của cả hai bán cầu.

B. Nằm ở nơi tập trung tài nguyên khoáng sản lớn bậc nhất của thế giới.

C. Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.

D. Là nơi di cư của nhiều loài sinh vật nhiệt đới.

2. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?

A. Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

B. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.

C. Nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của Tín phong.

D. Nằm trong khu vực chịu tác động mạnh của gió Tây ôn đới.

3. Nhiều lựa chọn

Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:

A. đất liền và Biển Đông.

B. vùng đất, vùng biển và vùng trời.

C. đất liền và các đảo ven bờ.

D. vùng đất, vùng biển và các quần đảo.

4. Nhiều lựa chọn

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là nhân tố quan trọng

A. quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam.

B. làm cho địa hình của nước ta chủ yếu là núi cao.

C. làm cho thiên nhiên nước ta không bị phân hoá.

D. tạo ra sự khác biệt về thành phần tự nhiên ở các miền của nước ta.

5. Nhiều lựa chọn

Nước ta có vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên

A. quanh năm có gió Tây hoạt động.

B. có khí hậu khác hẳn với các nước cùng vĩ độ.

C. có tài nguyên khoáng sản phong phú, sinh vật đa dạng.

D. nhận được lượng nhiệt bức xạ mặt trời lớn, nhiệt độ trung bình năm cao.

6. Nhiều lựa chọn

Vị trí nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa điển hình ở châu Á nên

A. có sự phân mùa của khí hậu, các thành phần và cảnh quan tự nhiên.

B. 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, 1/4 diện tích lãnh thổ là đồng bằng.

C. luôn là nơi đầu tiên đón các đợt gió mùa về ở khu vực Đông Nam Á.

D. quanh năm chỉ có gió mùa đông hoạt động.

7. Nhiều lựa chọn

Do nước ta nằm kề với Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang nên

A. luôn nhận được những đợt gió mùa đầu tiên từ phương Bắc xuống.

B. ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.

C. chịu tác động mạnh của các khối khí lạnh từ cực thổi về.

D. có khí hậu khác biệt so với các nước cùng vĩ độ.

8. Nhiều lựa chọn

Tài nguyên khoáng sản của nước ta đa dạng là do

A. nằm gần hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

B. nằm trong “vành đai lửa” Thái Bình Dương.

C. các vận động tạo núi diễn ra liên tục ở giai đoạn Tân kiến tạo.

D. khí hậu ngày càng lạnh dẫn đến quá trình hoá thạch diễn ra nhanh chóng.

9. Nhiều lựa chọn

Do vị trí tiếp giáp với vùng biển nhiệt đới và sự phân mùa sâu sắc của khí hậu nên nước ta

A. nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.

B. có khí hậu mang tính nhiệt đới.

C. trở thành nơi giao nhau của các khối khí.

D. chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

10. Nhiều lựa chọn

Tính nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện qua

A. thời tiết luôn ấm áp, ít chịu ảnh hưởng của các loại thiên tai.

B. lượng mưa trong năm lớn, nhiệt độ trung bình năm thấp.

C. sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và sự đối lập về mùa.

D. số giờ nắng nhiều, tổng lượng bức xạ lớn và nhiệt độ trung bình năm cao.

11. Nhiều lựa chọn

Số ngày mưa nhiều, tổng lượng mưa lớn và độ ẩm không khí trung bình năm cao là biểu hiện

A. về cân bằng ẩm của khí hậu.

B. tính ẩm của khí hậu.     

C. tính nhiệt đới của khí hậu.

D. tính phân hoá của khí hậu.

12. Nhiều lựa chọn

Miền Bắc có thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông là do

A. Tín phong hoạt động mạnh lấn át gió mùa Đông Bắc.

B. gió mùa Tây Nam vượt dãy Trường Sơn.

C. gió mùa Tây Nam bắt đầu hoạt động.

D. gió mùa Đông Bắc di chuyển qua lục địa.

13. Nhiều lựa chọn

Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió, ở nước ta thường có hoạt động của loại gió nào sau đây?

A. Gió mùa Tây Nam.  \

B. Tín phong.      

C. Gió Lào.

D. Gió mùa Đông Bắc.

14. Nhiều lựa chọn

Từ 16°B trở vào Nam hầu như không chịu ảnh hưởng của

A. gió mùa Đông Bắc.   

B. gió mùa Tây Nam.

C. Tín phong. 

D. gió mùa Đông Nam.

15. Nhiều lựa chọn

Gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu

A. làm cho miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh.

B. gây mưa phùn vào đầu mùa xuân trên toàn lãnh thổ nước ta.

C. gây thời tiết lạnh, khô cho miền Bắc nước ta.

D. gây mưa vào mùa hạ trên toàn lãnh thổ nước ta.

16. Nhiều lựa chọn

Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

A. quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở vùng đồi núi và bồi tụ ở đồng bằng.

B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ, chủ yếu là núi thấp.

C. không có các dạng địa hình độc đáo như: hang động, thung khô,..

D. đều có hướng nghiêng tây bắc – đông nam.

17. Nhiều lựa chọn

Biểu hiện tính nhiệt đới ẩm gió mùa qua sông ngòi nước ta là

A. sông nhiều nước và lên xuống thất thường.

B. mật độ sông lớn; sông nhiều nước, nhiều phù sa và có sự phân mùa.

C. mật độ sông dày đặc, độ dốc lòng sông lớn, dòng chảy xiết.

D. nhiều sông lớn, chế độ nước khá điều hoà trong năm.

18. Nhiều lựa chọn

Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần đất ở nước ta là

A. quá trình hình thành đất fe-ra-lit diễn ra nhanh với tầng phong hoá dày.

B. quá trình hình thành đất diễn ra nhanh, hình thành nên nhiều dạng địa hình.

C. có nhiều loại đất, phân bố thành các vùng tập trung.

D. hình thành đất pha cát màu mỡ ở các vùng cửa sông.

19. Nhiều lựa chọn

Sự phân hoá của khí hậu nước ta theo chiều Bắc – Nam là do

A. sự đa dạng của địa hình.   

B. hoạt động của Tín phong.

C. gió mùa kết hợp với địa hình.  

D. ảnh hưởng của dãy Trường Sơn.

20. Nhiều lựa chọn

Biểu hiện nào sau đây đúng với thiên nhiên ở đai nhiệt đới gió mùa?

A. Khí hậu mát mẻ, đất fe-ra-lit có mùn, rừng lá kim.

B. Nhiệt độ thấp dưới 15 °C, đất mùn thô, sinh vật ôn đới đa dạng.

C. Nhiệt độ cao, đất mùn thô, sinh vật nhiệt đới đa dạng

D. Nhiệt độ cao, đất fe-ra-lit đỏ vàng và nâu đỏ, sinh vật nhiệt đới đa dạng.

21. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Đồi núi thấp và đồng bằng là chủ yếu, núi có hướng vòng cung.

B. Núi cao là chủ yếu, núi có hướng tây bắc – đông nam.

C. Đồi và núi thấp là chủ yếu, núi có hướng tây – đông.

D. Đồng bằng là chủ yếu, chỉ có một số núi sót.

22. Nhiều lựa chọn

So với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông

A. ngắn và nhiệt độ trung bình năm trên 20 °C.

B. đến sớm và kết thúc muộn hơn, nhiệt độ xuống thấp.

C. thường đến muộn và kết thúc muộn hơn, nhiệt độ ít thay đổi.

D. đến sớm và kết thúc sớm hơn, nhiệt độ cao hơn.

23. Nhiều lựa chọn

Sông ngòi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hai hướng chính là:

A. tây nam – đông bắc và vòng cung.   

B. đông – đông bắc và tây – tây bắc.

C. tây bắc – đông nam và vòng cung. 

D. đông – tây và vòng cung.

24. Nhiều lựa chọn

Hai nhóm đất chính của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A. đất mặn và đất phù sa. 

B. đất fe-ra-lit và đất phù sa.

C. đất fe-ra-lit và đất xám.  

D. đất phù sa và đất xám.

25. Nhiều lựa chọn

Khoáng sản có trữ lượng lớn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ so với các miền khác là

A. than đá. 

B. bô-xit. 

C. ti-tan.     

D. a-pa-tit.

26. Nhiều lựa chọn

Ý nào sau đây là đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Vùng Trường Sơn Bắc hầu hết là núi cao, hướng tây – đông.

B. Các dãy núi cao nằm sát biên giới Việt – Lào có độ cao trên 2 000 m.

C. Địa hình cao nhất nước ta, núi có hướng tây bắc – đông nam là chủ yếu.

D. Có nhiều đỉnh núi cao trên 2 000 m, các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

27. Nhiều lựa chọn

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông

A. ngắn, ở vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C.

B. lạnh nhất nước ta, nhiệt độ trung bình năm đều dưới 15 °C.

C. lạnh, kéo dài, nhiệt độ xuống rất thấp.

D. đến sớm, nhiệt độ trung bình năm trên 20 °C.

28. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Gồm các dãy núi cao, cao nguyên đá vôi, thung lũng rộng và đồng bằng.

B. Địa hình đa dạng nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng ven biển.

C. Gồm các khối núi cổ, cao nguyên ba-dan, sơn nguyên bóc mòn và đồng bằng.

D. Chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng châu thổ rộng lớn.

29. Nhiều lựa chọn

Khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có

A. tính chất cận nhiệt đới, biên độ nhiệt độ năm lớn.

B. sự tương phản giữa sườn Đông và sườn Tây của dãy Trường Sơn Nam.

C. tính chất cận xích đạo, với nền nhiệt cao và biên độ nhiệt độ năm lớn.

D. tính chất nhiệt đới, với nền nhiệt độ thấp và sự phân mùa rõ rệt.

30. Nhiều lựa chọn

Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ so với các miền khác là

A. a-pa-tit và chì – kẽm. 

B. dầu mỏ và khí tự nhiên.

C. đá vôi và sét, cao lanh.

D. than đá và than nâu.

31. Nhiều lựa chọn

Khi diện tích rừng tự nhiên giảm sẽ làm cho

A. số lượng loài tăng lên.     

B. số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.

C. đa dạng sinh học giảm.  

D. các nguồn gen quý hiếm sẽ không còn nữa.

32. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm diện tích rừng tự nhiên của nước ta là

A. cháy rừng.

B. ngập lụt.   

C. chiến tranh. 

D. phá rừng, khai thác bừa bãi.

© All rights reserved VietJack