vietjack.com

750 câu trắc nghiệm Y sinh học di truyền - Phần 13
Quiz

750 câu trắc nghiệm Y sinh học di truyền - Phần 13

A
Admin
30 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F . Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

A. 4/9

B. 1/9

C. 1/4

D. 9/16

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1 . Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ:

A. 1/2

B. 1/9

C. 8/9

D. 9/16

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1 . Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là:

A. 1/4

B. 1/2

C. 1/8

D. 3/8

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1 . Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là:

A. 1/64

B. 1/256

C. 1/16

D. 1/81

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1 . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là:

A. 1/64

B. 1/256

C. 1/9

D. 1/81

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1 . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là:

A. 4/9

B. 2/9

C. 1/9

D. 8/9

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1 . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là:

A. 4/9

B. 2/9

C. 1/9

D. 8/9

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1 . Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là:

A. 1/4

B. 1/2

C. 1/8

D. 3/8

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là:

A. 9/16

B. 6/16

C. 6/16

D. 3/16

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn):

A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn

B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn

C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn

D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau:

A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen

B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen

C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen

D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

A. 4

B. 6

C. 9

D. 10

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

A. 1/32

B. 1/2

C. 1/64

D. ¼

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ:

A. 1/8

B. 3/16

C. 1/3

D. 2/3

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb:

A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn

B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn

C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn

D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 10 loại kiểu gen

B. 54 loại kiểu gen

C. 28 loại kiểu gen

D. 27 loại kiểu gen

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn)

B. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt)

C. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).

D. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt)

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F là:

A. 3/16

B. 1/8

C. 1/16

D. 1/4

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là:

A. AAbb x aaBb

B. Aabb x aaBb

C. AAbb x aaBB

D. Aabb x aaBB

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau?

A. AaBb x AaBb

B. aabb x AaBB

C. AaBb x Aabb

D. Aabb x aaBb

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể

B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân

C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào

D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ:

A. 1/4

B. 1/6

C. 1/8

D. 1/16

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là:

A. 3/8

B. 1/16

C. 1/4

D. 1/8

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:

A. 40%

B. 36%

C. 4%

D. 16%

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?

A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1

B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất

D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Ở Người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một quần thể có 10000 người, trong đó có 2500 người bị bệnh, trong số này nam giới có số lượng gấp 3 nữ giới. Hãy tính số gen gây bệnh được biểu hiện trong quần thể?

A. 3125

B. 1875

C. 625

D. 1250

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau:

A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen

B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen

C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen

D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:

A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa

B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa

C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7 AA: 2 Aa: 1 aa. Khi quần thể xảy ra quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là:

A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa

B. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa

C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa

D. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack