30 CÂU HỎI
Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể dị hợp trong đó là:
A. 3375 cá thể
B. 2880 cá thể
C. 2160 cá thể
D. 2250 cá thể
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 56,25%
B. 6,25%
C. 37,5%
D. 0%
Ở người gen I quy định máu A, gen I quy định máu B, I I quy định máu O, I I quy định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen I I và I I ) chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen I I và I I ) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen I I ) chiếm 30%, còn lại là máu O. Tần số tương đối của các alen I , I , I trong quần thể này là:
A. IA = 0.5 , IB = 0.3 , IO = 0.2
B. A = 0.6 , IB = 0.1 , IO = 0.3
C. IA = 0.4 , IB = 0.2 , IO = 0.4
D. IA = 0.2 , IB = 0.7 , IO = 0.1
Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84
B. D = 0,4 ; d = 0,6
C. D = 0,84 ; d = 0,16 D
D. D = 0,6 ; d = 0,4
Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA: 0,40Aa: 0,05aa. Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là:
A. quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B. tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau
C. tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn
D. tần số alen a lớn hơn tần số alen A
Ở ngô (bắp), A quy định bắp trái dài, a quy định bắp trái ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,18AA: 0,72Aa: 0,10aa. Vì nhu cầu kinh tế, những cây có bắp trái ngắn không được chọn làm giống. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể bắp trồng ở thế hệ sau là:
A. 0,2916AA: 0,4968Aa: 0,2116aa
B. 0,40AA: 0,40Aa: 0,20aa
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
D. 0,36AA: 0,36Aa: 0,28aa
Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36AA: 0,54Aa: 0,1aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lăn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:
A. 0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa
B. 0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa
C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa
D. 0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa
Một quần thể cân bằng có 2 alen: B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng, hoa hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng trong quần thể là:
A. 70%
B. 91%
C. 42%
D. 21%
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8Aa: 0,2aa. Qua chọn lọc, người ta đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau là:
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa
Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a = 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là:
A. 63 cá thể
B. 126 cá thể
C. 147 cá thể
D. 90 cá thể
Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
Xét 2 alen W, w của một quần thể cân bằng với tổng số 225 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp trội gấp 2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể lặn. Số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu?
A. 36 cá thể
B. 144 cá thể
C. 18 cá thể
D. 72 cá thể
Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36a
C. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa
D. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa
Một quần thể loài có thành phần kiểu gen ban đầu 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa. Nếu đào thải hết nhóm cá thể có kiểu gen aa, thì qua giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ sau những cá thể có kiểu gen này xuất hiện trở lại với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,09
B. 0,3
C. 0,16
D. 0,4
Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta loại giết thịt cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:
A. 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa
B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
C. 0,625AA: 0,25Aa: 0,125aa
D. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại được gọi là:
A. lai luân phiên
B. lai thuận nghịch
C. lai khác dòng kép
D. lai phân tích
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn; 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau; 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. 1, 2, 3
B. 3, 1, 2
C. 2, 3, 1
D. 2, 1, 3
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 1, 2, 3, 4
B. 4, 1, 2, 3
C. 2, 3, 4, 1
D. 2, 3, 1, 4
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
A. thoái hóa giống
B. ưu thế lai
C. bất thụ
D. siêu trộ
Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta có thể sử dụng kiểu lai nào sau đây?
A. Lai khác dòng đơn
B. Lai thuận nghịch
C. Lai khác dòng kép
D. Cả A, B, C đúng
Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?
A. Lai khác dòng
B. Lai thuận nghịch
C. Lai phân tích
D. Lai khác dòng kép
Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là:
A. đột biến gen
B. đột biến NST
C. biến dị tổ hợp
D. biến dị đột biến
Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
A. các biến dị tổ hợp
B. các biến dị đột biến
C. các ADN tái tổ hợp
D. các biến dị di truyền
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp:
A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
B. lai khác dòng
C. lai xa
D. lai khác thứ
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp:
A. tự thụ phấn
B. lai khác dòng
C. giao phối cận huyết
D. A và C đúng
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Hiện tượng thoái hóa giống
B. Tạo ra dòng thuần
C. Tạo ra ưu thế lai
D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm
Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là:
A. cho tự thụ phấn kéo dài
B. tạo ra dòng thuần
C. cho lai khác dòng
D. cho lai khác loài
Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là:
A. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ
B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt
C. con lai xuất hiện kiểu hình mới
D. con lai có sức sống mạnh mẽ
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
A. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ
B. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp
C. biểu hiện các tính trạng tốt của bố
D. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ