28 CÂU HỎI
Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là
A. quá trình cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực, chủ yếu là chính trị.
B. công cuộc cải tổ chính trị do Chính phủ Việt Nam khởi xướng, giám sát.
C. công cuộc cải tổ về chính sách đối nội và đối ngoại của các tổ chức xã hội.
D. quá trình cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực, trọng tâm là kinh tế.
Một trong những nội dung chính của đường lối đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 – 1995 là
A. đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng và phát triển kinh tế tư nhân.
B. xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
C. xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa gắn với phát triển văn hoá.
D. đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Trong giai đoạn 1986 – 1995, nội dung chính của đường lối đổi mới về kinh tế ở Việt Nam là
A. đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
B. đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
C. xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. tích cực hội nhập ngày càng sâu rộng vào kinh tế khu vực và kinh tế thế giới.
Nội dung cơ bản về chính trị của đường lối đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1995 đổi mới ở Việt Nam là
A. đổi mới nhưng không thay đổi quan niệm về chủ nghĩa xã hội.
B. đổi mới nhưng không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
C. chỉ tiến hành đổi mới kinh tế, không đổi mới chính trị.
D. từng bước xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế cũ.
Chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ
A. năm 1994.
B. năm 1995.
C. năm 1996.
D. năm 1997.
Nội dung nào sau đây là một trong những nội dung cơ bản của đường lối công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam giai đoạn 1996 – 2006?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Coi trọng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
C. Đẩy mạnh Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
D. Phát triển các làng nghề thủ công truyền thống và trung tâm công nghiệp.
Đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn 1996 – 2006 không đề cập nội dung nào sau đây?
A. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. Tích cực đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế.
D. Gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Một trong những nhiệm vụ trung tâm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1996 – 2006 là
A. đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, cải cách hệ thống giá, chống lạm phát.
B. đổi mới chính sách văn hoá – xã hội, ưu tiên phát triển y tế, giáo dục.
C. đổi mới hệ thống chính trị, đẩy mạnh xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
D. đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế.
Nội dung đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 2006 đến nay là
A. hoàn chỉnh toàn bộ quan điểm, đường lối đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam.
B. phát triển nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C. khắc phục khủng hoảng nhận thức về đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
D. thực hiện thành công công cuộc xoá đói giảm nghèo và đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp.
Nội dung nào sau đây là chủ trương chung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 2006 đến nay?
A. Xoá bỏ về cơ bản cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, kế hoạch hoá.
B. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế sâu rộng.
C. Xây dựng thành phần kinh tế tư nhân giữ vai trò then chốt và chủ lực.
D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hoá, kinh tế tư nhân là động lực cơ bản.
Nội dung nào sau đây là đường lối đổi mới ở Việt Nam từ năm 2006 đến nay về mặt chính trị?
A. Đổi mới cơ chế quản lí cấp cơ sở, chấm dứt tình trạng tham nhũng.
B. Bổ sung, hoàn chỉnh quan niệm về chủ nghĩa xã hội.
C. Đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng.
D. Xây dựng nhà nước pháp trị.
Đường lối đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay chủ yếu được bổ sung, phát triển qua
A. kết luận của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. thông báo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. các hội nghị định kì của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. các kì Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Một trong những chủ trương nhất quán trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay là
A. xây dựng nhà nước pháp quyền.
B. xây dựng nhà nước pháp trị.
C. phát triển kinh tế gắn liền với ổn định văn hoá.
D. xây dựng nền văn hoá dân tộc ngày càng hiện đại.
Nội dung nào sau đây được thực hiện xuyên suốt trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Xây dựng nền kinh tế pháp quyền của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B. Phát triển kinh tế tư nhân thành yếu tố vai trò chủ lực trong nền kinh tế.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
Nội dung nào sau đây là một trong những thành tựu cơ bản của đổi mới chính trị ở Việt Nam trong thời kì Đổi mới từ năm 1986 đến nay?
A. Hoàn chỉnh hệ thống lí luận về đường lối đổi mới.
B. Hình thành hệ thống quan điểm lí luận về đường lối đổi mới.
C. Phát triển thành công học thuyết mới về chủ nghĩa xã hội.
D. Hoàn thiện quan điểm lí luận mới về chiến lược đổi mới.
Trong công cuộc Đổi mới, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được phát huy và ngày càng mở rộng là thành tựu trên lĩnh vực
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. văn hoá – xã hội.
D. đối ngoại.
Một trong những thành tựu nổi bật của thực tiễn quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam là
A. hình thành hệ thống lí luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị – xã hội được chú trọng phát huy.
C. từng bước hình thành và phát triển mô hình nhà nước định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. hoàn thành việc sáp nhập hệ thống chính quyền và đoàn thể các cấp ở các địa phương.
Năm 2008, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Thực hiện thành công công nghiệp hoá.
B. Trở thành nước công nghiệp mới.
C. Ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp.
D. Bình thường hoá quan hệ với Mỹ.
Một trong những thành tựu lớn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là
A. từng bước hình thành và hoàn thiện hệ thống chính quyền cơ sở ở các địa phương.
B. từng bước hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. hoàn thành mục tiêu xoá đói, giảm nghèo ở các địa phương vùng sâu, vùng xa.
D. xây dựng thành công nên văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Cơ cấu các ngành kinh tế của Việt Nam năm 2020 là
A. nông nghiệp – công nghiệp và xây dựng – dịch vụ và thương mại.
B. công nghiệp nhẹ và khai thác khoáng sản – nông nghiệp – dịch vụ.
C. dịch vụ – công nghiệp và xây dựng – nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
D. công nghiệp, xây dựng và khai thác khoáng sản – thương mại – dịch vụ.
Thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về xã hội thể hiện trên những mặt chủ yếu nào sau đây?
A. Chăm sóc sức khoẻ, thực hiện an sinh xã hội, xoá bỏ hoàn toàn đói nghèo.
B. Chính sách việc làm, xoá đói giảm nghèo, chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
C. Giải quyết việc làm, xoá bỏ đói nghèo, xây dựng chính sách an ninh xã hội.
D. Xoá đói giảm nghèo, chăm sóc sức khoẻ, thực hiện an ninh xã hội.
Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực văn hoá?
A. Nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc được chú trọng xây dựng và phát triển.
B. Giao lưu, hợp tác và hội nhập quốc tế về văn hoá ngày càng được mở rộng.
C. Bảo tồn được nguyên vẹn giá trị văn hoá vật thể trên phạm vi cả nước.
D. Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển phong phú, đa dạng.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam?
A. Diễn ra trong bối cảnh kinh tế – xã hội Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc.
B. Diễn ra chậm chạp do những khó khăn, cản trở tác động từ bên ngoài.
C. Diễn ra từng bước, từ hội nhập kinh tế quốc tế đến hội nhập toàn diện, sâu rộng.
D. Diễn ra từng bước, từ hội nhập văn hoá đến hội nhập kinh tế, chính trị, xã hội.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu của hội nhập quốc tế về văn hoá trong thời kì Đổi mới ở Việt Nam?
A. Đời sống văn hoá của người dân được cải thiện.
B. Kí kết các thoả thuận, điều ước quốc tế có nội dung văn hoá.
C. Kế thừa, phát huy các giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc.
D. Bảo tồn, phát huy các di sản văn hoá của dân tộc.
Nội dung nào sau đây thể hiện đúng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?
A. Xoá bỏ tình trạng đói nghèo và tình trạng chênh lệch giàu nghèo trong đời sống xã hội.
B. Đạt được nhiều thành tựu về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, hội nhập quốc tế....
C. Xoá bỏ tình trạng người bóc lột người và nền kinh tế bao cấp.
D. Đạt được thành tựu lớn và thay đổi cơ bản trạng thái văn hoá.
Một trong những thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là
A. đưa đất nước trở thành nước đang phát triển có thu nhập cao.
B. đưa đất nước trở thành nước phát triển có thu nhập trung bình.
C. đưa đất nước vượt qua khủng hoảng về văn hoá – xã hội.
D. đưa đất nước vượt qua khủng hoảng về kinh tế – xã hội.
Nội dung nào sau đây là một trong những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Đổi mới toàn diện, nhanh chóng, từ đổi mới chính trị, xã hội đến đổi mới kinh tế, văn hoá.
B. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
C. Kiên quyết giữ vững bản sắc văn hoá, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.
D. Không thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội, kết hợp sức mạnh giai cấp với sức mạnh thời đại.
Quá trình nào sau đây cho thấy công cuộc Đổi mới ở Việt Nam hiện nay đang tiếp tục được đẩy mạnh?
A. Hoàn thành cải cách nền giáo dục.
B. Hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng.
C. Hoàn thành quá trình hội nhập khu vực về văn hoá.
D. Thoát khỏi khủng hoảng nợ công ở khu vực và toàn cầu.