vietjack.com

90 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 17 có đáp án
Quiz

90 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 17 có đáp án

A
Admin
63 câu hỏiKhoa học tự nhiênLớp 8
63 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trong một thùng chứa nước, nước ở đáy chịu áp suất:

A. nhỏ hơn nước ở trên miệng thùng.

B. như ở trên miệng thùng.

C. lớn hơn nước ở miệng thùng.

D. nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tùy theo điều kiện bên ngoài.

2. Nhiều lựa chọn

Công thức tính áp suất chất lỏng là

A. p = d/h.                   

B. p = d.h.                        

C. p = d.V.                       

D. p = h/d.

3. Nhiều lựa chọn

Chọn câu sai.

A. Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

B. Vật nhưng càng sâu trong chất lỏng thì áp suất do chất lỏng tác dụng lên vật càng lớn.

C. Đơn vị đo áp suất chất lỏng là N/m3.

D. Đơn vị đo áp suất chất lỏng là Pa.

4. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây về áp suất chất lỏng là không đúng?

A. Áp suất chất lỏng gây ra trên mặt thoảng bằng 0.

B. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất ở đáy bình chứa.

C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.

D. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào bản chất và chiều cao cột chất lỏng.

5. Nhiều lựa chọn

Bảng dưới đây cho biết kết quả thí nghiệm khi đặt một vật rắn đặc vào trong ba chất lỏng khác nhau.

Chất lỏng

Khối lượng riêng (kg/m3)

Kết quả quan sát

Nước muối

1 100

Vật nổi

Nước

1 000

Vật nổi

Cồn

790

Vật chìm

 Khối lượng riêng của vật rắn là

A. 790 kg/m3.

B. trong khoảng từ 790 kg/m3 đến 1 000 kg/m3.

C. 1 000 kg/m3.

D. trong khoảng từ 1 000 kg/m3 đến 1 100 kg/m3.

6. Nhiều lựa chọn

Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1 nhúng vật vào nước thì lực kế chỉ giá trị P2. Hãy chọn câu đúng.

A. P1 = P2.                   

B. P1 > P2.                        

C. P1 < P2.                        

D. P1  P2.

7. Nhiều lựa chọn

Theo nguyên lý Paxcan, áp suất tác dụng lên một chất lỏng chứa trong bình kín

A. giảm khi dịch chuyển trong chất lỏng.

B. được truyền nguyên vẹn trong chất lỏng theo mọi hướng.

C. tăng khi dịch chuyển trong chất lỏng.

D. tăng, giảm khi đi trong chất lỏng tùy thuộc vào tiết diện của bình chứa.

8. Nhiều lựa chọn

Có 3 bình như nhau đựng 3 loại chất lỏng có cùng độ cao. Bình (1) đựng cồn, bình (2) đựng nước, bình (3) đựng nước muối. Gọi p1, p2, p3 là áp suất khối chất lỏng tác dụng lên đáy bình. Ta có:

A. p1 > p2 > p3.            

B. p2 > p1 > p3.                      

C. p3 > p2 > p1.                      

D. p2 > p3 > p1.

9. Nhiều lựa chọn

Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 875 000 N/m2, một lúc sau áp kế chỉ 1 165 000 N/m2. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tàu đang lặn xuống.

B. Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang.

C. Tàu đang từ từ nổi lên.

D. Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang.

10. Nhiều lựa chọn

Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q trong bình chứa chất lỏng trong hình:

Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q trong bình chứa chất lỏng trong hình: (ảnh 1)

A. pA < pB < pC.                                                    

B. pA = pB = pC.              

C. pA > pB > pC.                                                     

D. pA = pC < pB.

11. Nhiều lựa chọn

Thả viên bi vào một cốc nước. Kết quả nào sau đây đúng?

A. Càng xuống sâu lực đẩy Archimesdes càng tăng, áp suất tác dụng lên viên bi càng giảm.

B. Càng xuống sâu lực đẩy Archimesdes càng giảm, áp suất tác dụng lên viên bi càng tăng.

C. Càng xuống sâu lực đẩy Archimesdes không đổi, áp suất tác dụng lên viên bi càng tăng.

D. Càng xuống sâu lực đẩy Archimesdes càng giảm, áp suất tác dụng lên viên bi càng giảm.

12. Nhiều lựa chọn

Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Kết luận nào sau đây phù hợp nhất?

A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.

B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên nó chịu tác dụng lực đẩy Archimedes lớn hơn.

C. Chúng chịu tác dụng lực đẩy Archimedes như nhau vì cùng được nhúng trong nước.

D. Chúng chịu tác dụng lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

13. Nhiều lựa chọn

Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng trong nước, một thỏi nhúng trong dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn?

A. Thỏi nhúng vào nước chịu tác dụng của lực đẩy Archimesdes nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

B. Thỏi nhúng vào nước chịu tác dụng của lực đẩy Archimesdes lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

C. Hai thỏi này chịu tác dụng của lực đẩy Archimesdes bằng nhau vì chúng có cùng thể tích.

D. Không đủ điều kiện để so sánh.

14. Nhiều lựa chọn

Chọn phát biểu đúng.

A. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng chỉ phụ thuộc bản chất của chất lỏng.

B. Lực đẩy Archimedes có chiều hướng từ trên xuống dưới.

C. Thể tích của vật nhúng trong chất lỏng càng lớn thì độ lớn của lực đẩy Archimedes càng lớn.

D. Độ lớn của lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng không thể lớn hơn trọng lực tác dụng lên vật.

15. Nhiều lựa chọn

Khi một vật được nhúng ngập hoàn toàn và nổi lơ lửng trong chất lỏng thì

A. lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lực tác dụng lên vật.

B. lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật lớn hơn trọng lực tác dụng lên vật.

C. lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật có độ lớn bằng độ lớn trọng lực tác dụng lên vật.

D. lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật bằng trọng lượng riêng của vật.

16. Nhiều lựa chọn

Khi nâng một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi nâng nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì

A. khối lượng của tảng đá nhỏ đi.                     

B. lực đẩy của nước.

C. khối lượng của nước thay đổi.                       

D. lực đẩy của tảng đá.

17. Nhiều lựa chọn

Lực đẩy Archimedes xuất hiện trong một chất lỏng là do

A. Sự khác nhau giữa trọng lượng và khối lượng của vật.

B. Khả năng một chất rắn có thể nổi trên một chất lỏng.

C. Xu hướng thoát khỏi chất lỏng của vật.

D. Sự khác nhau giữa áp suất tác dụng lên mặt trên và mặt dưới của vật khi nó ở trong chất lỏng.

18. Nhiều lựa chọn

Lực đẩy lên một vật nhúng trong nước bằng

A. Trọng lượng của vật trong không khí trừ cho trọng lượng trong chất lỏng của nó.

B. Khối lượng của vật trừ cho khối lượng của nước.

C. Khối lượng (kg) / thể tích (m3).

D. Lực (N) / diện tích (m2).

19. Nhiều lựa chọn

Công thức tính lực đẩy Archimedes là

A. FA = D×V.              

B. FA = Pvật.                      

C. FA = d×V.                    

D. FA = d×h

20. Nhiều lựa chọn

Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất làm vật.

B. Trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật.

C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng.

D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

21. Nhiều lựa chọn

Một vật nhúng trong chất lỏng sẽ bị chất lỏng tác dụng một lực hướng từ

A. Trái qua phải theo phương nằm ngang.       

B. Dưới lên trên theo phương thẳng đứng

C. Trên xuống dưới theo phương thẳng đứng.  

D. Phải qua trái theo phương nằm ngang

22. Nhiều lựa chọn

Nhúng một vật vào trong một chậu đựng chất lỏng. Những yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lực đẩy Archimedes?

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng.                 

B. Hình dáng của chậu đựng chất lỏng.

C. Lượng nước chất lỏng chứa trong chậu.       

D. B và C.

23. Nhiều lựa chọn

Lực đẩy Archimedes xuất hiện trong một chất lỏng là do

A. sự khác nhau giữa trọng lượng và khối lượng của vật.

B. khả năng một chất rắn có thể nổi trên một chất lỏng.

C. xu hướng thoát khỏi chất lỏng của vật.

D. sự khác nhau giữa áp suất tác dụng lên mặt trên và mặt dưới của vật khi nó ở trong chất lỏng.

24. Nhiều lựa chọn

Ở độ sâu nào lực đẩy lên một vật nằm trong một chất lỏng là lớn nhất?

A. Ở đáy bình chứa chất lỏng.

B. Ở dưới mặt chất lỏng.

C. Ở độ sâu nào lực đẩy lên vật cũng bằng nhau.

D. Ở càng sâu trong chất lỏng lực đẩy càng lớn.

25. Nhiều lựa chọn

Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? (ảnh 1)

A. Lực đẩy Archimedes.                                    

B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát.

C. Trọng lực.                                                         

D. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.

26. Nhiều lựa chọn

Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là FA= d×V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?

Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là FA= d×V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào? (ảnh 1)

A. Thể tích toàn bộ vật.                                      

B. Thể tích chất lỏng.

C. Thể tích phần chìm của vật.                           

D. Thể tích phần nổi của vật.

27. Nhiều lựa chọn

Gọi FA là lực đẩy Archimedes, PV là trọng lượng của vật, DV là khối lượng riêng của vật, DO là khối lượng riêng của chất lỏng. Một vật được nhúng trong chất lỏng thì vật nổi lên khi

A. FA < PV hay: DO > DV.                                   

B. FA > PV hay: DO > DV.  

C. FA < PV hay: DO = DV.                                     

D. FA < PV hay: DO < DV.  

28. Nhiều lựa chọn

Gọi FA là lực đẩy Archimedes, PV là trọng lượng của vật, DV là khối lượng riêng của vật, DO là khối lượng riêng của chất lỏng. Một vật được nhúng trong chất lỏng thì vật chìm xuống khi

A. FA < PV hay: DO > DV.                                   

B. FA > PV hay: DO > DV.  

C. FA < PV hay: DO = DV.                                     

D. FA < PV hay: DO < DV.  

29. Nhiều lựa chọn

Gọi FA là lực đẩy Archimedes, PV là trọng lượng của vật, DV là khối lượng riêng của vật, DO là khối lượng riêng của chất lỏng. Một vật được nhúng trong chất lỏng thì vật lơ lửng trong chất lỏng khi

A. FA < PV hay: DO > DV.                                   

B. FA > PV hay: DO > DV.  

C. FA = PV hay: DO = DV.                                     

D. FA < PV hay: DO < DV.  

30. Nhiều lựa chọn

Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Nếu đưa một vật vào trong chất lỏng thì chất lỏng tác dụng lực đẩy, gọi là lực đẩy Archimedes. Lực này có phương …(1)…, chiều từ …(2)…, độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

A. (1) nằm ngang; (2) trên xuống.                     

B. (1) dưới lên; (2) dưới lên.

C. (1) thẳng đứng; (2) dưới lên.                          

D. (1) thẳng đứng; (2) trên xuống.

31. Nhiều lựa chọn

Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:

A. khối lượng của tảng đá thay đổi.                  

B. khối lượng của nước thay đổi.

C. lực đẩy của nước.                                             

D. lực đẩy của tảng đá.

32. Nhiều lựa chọn

Chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong nó một lực đẩy hướng thẳng đứng lên trên, lực đó có là

A. Trọng lực.                                                        

B. Lực ma sát.

C. Lực đẩy Archimedes.                                      

D. Lực cản.

33. Nhiều lựa chọn

Cho hai vật cùng khối lượng, cùng thể tích nhưng một vật hình hộp chữ nhật, vật kia hình lập phương. Khi nhúng cả hai vật trong cùng một chất lỏng thì điều gì có thể xảy ra?

A. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên hình lập phương lớn hơn hình hộp chữ nhật.

B. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên hình lập phương nhỏ hơn hình hộp chữ nhật.

C. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên hai vật là như nhau.

D. Cả ba trường hợp trên đều có thể xảy ra.

34. Nhiều lựa chọn

Một vật nổi trong nước và có một phần thể tích của vật ngập trong nước. Điều gì xảy ra khi cho thêm muối vào nước. Biết khối lượng riêng của nước và nước muối lần lượt là 1 000 kg/m3 và 1 030 kg/m3. Phát biểu nào sau đây đúng.

A. Không có gì xảy ra.

B. Vật chìm xuống.

C. Phần thể tích của vật chìm trong nước giảm đi.

D. Phần thể tích của vật chìm trong nước tăng lên.

35. Nhiều lựa chọn

Vì sao một cái phao không chìm trong nước?

A. Vì khối lượng của phao nhỏ hơn khối lượng của nước.

B. Vì khối lượng riêng của phao nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

C. Vì phao nhẹ.

D. Vì thể tích của nó lớn hơn nước.

36. Nhiều lựa chọn

Lực đẩy Archimedes có độ lớn phụ thuộc vào

A. lượng chất lỏng trong bình và khối lượng của vật.

B. thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ và bản chất của chất lỏng.

C. độ sâu của vật bị nhúng chìm so với đáy bình.

D. kích thước của vật.

37. Nhiều lựa chọn

Hai tẩm sắt và nhôm có cùng khối lượng được treo vào hai đầu cân, khi đó, cần thăng bằng. Điều gì xảy ra khi nhúng ngập hoàn toàn cả hai tấm sắt và nhôm vào trong nước? Biết khối lượng riêng của sắt và nhôm lần lượt là 7 800 kg/m3 và 2 700 kg/m3.

Hai tẩm sắt và nhôm có cùng khối lượng được treo vào hai đầu cân, khi đó, cần thăng bằng. Điều gì xảy ra khi nhúng ngập hoàn toàn cả hai tấm sắt và nhôm vào trong nước? Biết khối lượng riêng của sắt và nhôm lần lượt là 7 800 kg/m3 và 2 700 kg/m3. (ảnh 1)

A. Cân vẫn giữ thăng bằng.

B. Cân nghiêng xuống về phía tấm nhôm.

C. Cân nghiêng xuống về phía tấm sắt.

D. Chưa thể trả lời do không đủ dữ kiện.

38. Nhiều lựa chọn

Với 1 cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27 000 N/m3) và 1 cm3 chì (có trọng lượng riêng 130 000 N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

A. Nhôm.                                                              

B. Bằng nhau.

C. Chì.                                                                    

D. Không đủ dữ liệu để xác định.

39. Nhiều lựa chọn

Một viên phấn 1 cm3 (có trọng lượng riêng 8 000 N/m3) và 1cm3 đồng được ném vào thùng nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

A. Viên phấn.                                                       

B. Bằng nhau.

C. Đồng.                                                                 

D. Không đủ dữ liệu để xác định.

40. Nhiều lựa chọn

Một vật có trọng lượng bằng 8 N trong không khí và bằng 7 N khi ở trong nước. Trọng lượng riêng của nước bằng 10 000 N/m3. Trọng lượng riêng của vật bằng

A. 7 000 N/m3.            

B. 8 000 N/m3.                 

C. 70.000 N/m3.               

D. 80 000 N/m3.

41. Nhiều lựa chọn

Một vật nặng 100 kg đang nổi trên mặt chất lỏng. Thể tích phần chìm của vật là

A. Lớn hơn 100 dm3.                                           

B. nhỏ hơn 100 dm3.      

C. Bằng 100 dm3.                                                  

D. 200 dm3.

42. Nhiều lựa chọn

Một vật nặng 5 400 g có khối lượng riêng bằng 1 800 kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850 kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ lượng chất lỏng có thể tích bằng:

A. 2 m3.                       

B. 2.10-1 m3.                     

C. 2.10-3 m3.                     

D. 3.10-3 m3.

43. Nhiều lựa chọn

Một người thợ lặn lặn ở độ sâu 100 m so với mặt nước biển. Biết áp suất của khí quyển là po = 105 N/m2. Khối lượng riêng của nước biển là 1 030 kg/m3. Áp suất tác dụng lên người đó là

A. 2,03.106 N/m2.       

B. 1,97.106 N/m2.            

C. 1,13.106 N/m2.            

D. 2,96.106 N/m2.

44. Nhiều lựa chọn

Một vật nặng 3 600 g có khối lượng riêng bằng 1 800 kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850 kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ lượng chất lỏng có thể tích bằng:

A. 2 m3.                        

B. 2.10-1 m3.                     

C. 2.10-2 m3.                     

D. 2.10-3 m3.

45. Nhiều lựa chọn

Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dmđược nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1 000 kg/m3. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu là

A. 4 000 N.                  

B. 40 000 N.                     

C. 2 500 N.                       

D. 40 N.

46. Nhiều lựa chọn

Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7 N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2 N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là

A. 1,7 N.                      

B. 1,2 N.                           

C. 2,9 N.                           

D. 0,5 N.

47. Nhiều lựa chọn

Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 2 N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,6 N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là

A. 1,7 N.                      

B. 1,2 N.                           

C. 2,9 N.                           

D. 0,4 N.

48. Nhiều lựa chọn

Một vật móc vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13 N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Thể tích của vật là

A. 213 cm3                

B. 183 cm3                     

C. 30 cm3.                        

D. 396 cm3.

49. Nhiều lựa chọn

Một chiếc bè có dạng hình hộp dài 4 m, rộng 2 m. Biết bè ngập sâu trong nước 0,5 m; trọng lượng riêng của nước 10 000 N/m3. Chiếc bè có trọng lượng là bao nhiêu?

A. 40 000 N.               

B. 45 000 N.                     

C. 50 000 N.                     

D. Một giá trị khác.

50. Nhiều lựa chọn

Một máy nén thủy lực có pittông có đường kính bằng 20mm và bán kính pit-tông ra có đường kính bằng 10 mm. Tác dụng lực vào 1 N sẽ tạo ra một lực ra bằng:

A. 2 N.                         

B. 0,5 N.                           

C. 0,25 N.                         

D. 4 N.

51. Nhiều lựa chọn

Một máy thủy lực gồm hai pit-tông có các tiết diện s và S. Tính tỉ số  Ss để máy thủy lực này có thể nâng một vật có trọng lượng gấp 10 lần lực tác dụng.

A. 10.                           

B. 9.                                  

C. 8.                                  

D. 2.

52. Nhiều lựa chọn

Một máy nén thủy lực được dùng để nâng ô tô trong các gara.

Muốn có một lực nâng là 10 000 N tác dụng lên pit-tông lớn, thì phải tác dụng lên pit-tông nhỏ một lực bằng bao nhiêu? Biết pit-tông lớn có diện tích lớn gấp 5 lần pit-tông nhỏ và chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn áp suất từ pit-tông nhỏ sang pit-tông lớn.

A. 500 N.                     

B. 1 000 N.                       

C. 2 000 N.                       

D. 2 500 N.

53. Nhiều lựa chọn

Tác dụng một lực f = 300 N lên pit-tông nhỏ của một máy ép dùng nước. Diện tích pit-tông nhỏ là 25 cm2, diện tích pit-tông lớn là 150 cm2. Tính áp suất tác dụng lên pit-tông nhỏ và lực tác dụng lên pit-tông lớn.

A. 900 N.                     

B. 1 800 N.                       

C. 2 000 N.                       

D. 2 600 N.

54. Nhiều lựa chọn

Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8 N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Thể tích của vật là

A. 480 cm3.                 

B. 360 cm3.                      

C. 120cm3.                       

D. 20 cm3.

55. Nhiều lựa chọn

Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 12N, nhưng khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ F’ = 7N. Cho khối lượng riêng nước là 1 000 kg/m2. Thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó lần lượt là

A. V = 5.10−4 m3; d = 24 000 N/m3                

B. V = 5.10−3 m3; d = 2 400 N/m3

C. V = 5.10−5 m3; d = 24 000 N/m3                 

D. Một cặp giá trị khác.

56. Nhiều lựa chọn

Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, nhận xét nào sau đây đúng khi nói về số chỉ lực kế khi đó

A. Số chỉ lực kế tăng lên                                    

B. Số chỉ lực kế giảm đi.

C. Số chỉ lực kế không thay đổi.                        

D. Số chỉ lực kế bằng 0.

57. Nhiều lựa chọn

Một vật bằng kim loại chìm trong bình chứa nước thì nước trong bình dâng lên thêm 100 cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì nó chỉ 7,8 N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật và trọng lượng riêng của vật lần lượt là

A. 1 N; 8 900 N/m3.   

B. 1,5 N; 8 900 N/m3.     

C. 1 N; 7 800 N/m3.        

D. 1,5 N; 7 800 N/m3.

58. Nhiều lựa chọn

Hình bên là một máy nén thủy lực được dùng để nâng ô tô trong các gara. Muốn có một lực nâng là 10 000 N tác dụng lên pit tong lớn, thì phải tác dụng lên pit-tông nhỏ một lực bằng bao nhiêu?

Hình bên là một máy nén thủy lực được dùng để nâng ô tô trong các gara. Muốn có một lực nâng là 10 000 N tác dụng lên pit tong lớn, thì phải tác dụng lên pit-tông nhỏ một lực bằng bao nhiêu?    Biết pit-tông lớn có diện tích lớn gấp 5 lần pit-tông nhỏ và chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn áp suất từ pit tong nhỏ sang pit tông lớn. (ảnh 1)

  Biết pit-tông lớn có diện tích lớn gấp 5 lần pit-tông nhỏ và chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn áp suất từ pit tong nhỏ sang pit tông lớn.

A. 400 N.                    

B. 2 000 N.                       

C. 500 N.                         

D. 10 000 N.

59. Nhiều lựa chọn

Tiết diện của pit-tông nhỏ của một cái kích dùng dầu là 3,5 cm2, của pit-tông lớn là 175 cm2. Người ta dùng kích để nâng một vật có trọng lượng 25 000 N. Để nâng được vật này thì phải tác dụng lên pit-tông nhỏ một lực có độ lớn bằng:

A. 50 N.                      

B. 175 N.                          

C. 250 N.                         

D. 350 N.

60. Nhiều lựa chọn

Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pít tông nhỏ đi xuống một đoạn h = 40 cm thì pit-tông lớn được nâng lên một đoạn H = 5 cm.

Khi tác dụng vào pit-tông nhỏ một lực f = 500 N thì lực nén vật lên pit-tông lớn là

A. 1 000 N.                 

B. 4 000 N.                       

C. 5 000 N.                      

D. 10 000 N.

61. Nhiều lựa chọn

Nguời ta dùng một cái kích thuỷ lực để nâng một vật có trọng lượng P = 30 000 N. Khi đặt vật này lên pit-tông lớn thì lực cần thiết tác dụng lên pit-tông nhỏ là f = 100 N. Mỗi lần nén xuống pit-tông nhỏ di chuyển được một đoạn h = 30 cm. Sau 50 lần nén thì vật được nâng lên một độ cao là bao nhiêu? Bỏ qua các loại ma sát.

A. 1 500 cm.               

B. 30 cm.                          

C. 10 cm.                         

D. 5 cm.

62. Nhiều lựa chọn

Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18 mm. Tính độ cao của cột xăng? Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/m3 và của xăng là 7 000 N/m3.

A. 66,2 mm.                

B. 76,2 mm.                     

C. 46,2 mm.                     

D. 56,2 mm.

63. Nhiều lựa chọn

Áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng

A. càng lớn nếu độ sâu của chất lỏng tính từ điểm đó đến mặt thoáng càng lớn.

B. càng lớn nếu độ sâu của chất lỏng tính từ điểm đó đến với mặt thoáng càng nhỏ.

C. không phụ thuộc vào độ sâu của chất lỏng so với mặt thoáng.

D. chi phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

© All rights reserved VietJack