36 CÂU HỎI
Nội dung nào sau đây thể hiện vị trí địa chiến lược của Việt Nam?
A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.
C. Cầu nối giữa khu vực Đông Á và khu vực Bắc Á.
D. Là cửa ngõ tiến vào Trung Quốc từ phía đông.
Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quyết định đến yếu tố nào sau đây?
A. Sự tồn vong của quốc gia, dân tộc.
B. Sự thành công về xã hội của quốc gia.
C. Sự suy thoái và phát triển của đất nước.
D. Mô hình phát triển của quốc gia.
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
A. Hình thành truyền thống bất khuất, đảm đang, tôn trọng người cao tuổi.
B. Hình thành và phát triển tinh thần yêu nước, trung thực, nhân ái, cần cù.
C. Phát triển đức tính chăm chỉ, chịu khó, trung thực, nhân ái và hiếu học.
D. Hình thành và phát triển truyền thống yêu nước, kiên cường, bất khuất.
Các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc góp phần khơi dậy và củng cố yếu tố nào sau đây của dân tộc Việt Nam?
A. Lòng tự hào giai cấp, tinh thần tự tôn dân tộc.
B. Tinh thần đoàn kết, chủ nghĩa địa phương.
C. Tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc.
D. Lòng tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết giai cấp.
Kết quả của cuộc kháng chiến do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 là
A. quân Nam Hán bị cháy toàn bộ binh thuyền.
B. quân Nam Hán bị đắm toàn bộ binh thuyền.
C. quân Nam Hán bị tiêu diệt toàn bộ.
D. quân Nam Hán thất bại nhanh chóng.
Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống (981), nhiều trận chiến lớn đã diễn ra
A. trên sông Chi Lăng, sông Lô, sông Gianh,...
B. trên sông Bạch Đằng, sông Lam, sông Cả,...
C. trên sông Đà, sông Lô, sông Thao, sông Mã,...
D. trên sông Lục Đầu, sông Bạch Đằng,...
Nội dung nào sau đây thể hiện nét chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077)?
A. Nhà Lý tấn công tiêu diệt toàn bộ quân Tống, sau đó rút quân, xây dựng phòng tuyến lớn ở biên giới.
B. Nhà Lý chủ động tấn công vào đất Tống, sau đó rút quân về nước, xây dựng phòng tuyến quy mô lớn.
C. Nhà Lý tấn công quân Tống, sau đó tập trung xây dựng phòng tuyến quanh kinh thành Đông Đô.
D. Nhà Lý tấn công vào trung tâm đất Tống, sau đó tập trung xây dựng tuyến phòng thủ trên biển.
C. Nhà Lý huy động quân đội quy mô lớn tấn công dài ngày sang đất Tống.
Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077), nhà Lý đã chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách
A. đề nghị giảng hoà.
B. đề nghị cầu hoà.
C. đề nghị tạm hoà.
D. đề nghị hưu chiến.
Hai trận đánh lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258) là
A. Hàm Tử Quan, Bình Lệ Nguyên.
B. Hàm Tử Quan, Đông Bộ Đầu.
C. Tây Bộ Đầu, Bình Lệ Nguyên.
D. Bình Lệ Nguyên, Đông Bộ Đầu.
Đầu năm 1285, quân Nguyên tiến đánh Đại Việt theo hai hướng chủ yếu nào sau đây?
A. Cánh quân do Ô Mã Nhi chỉ huy từ phía đông, cánh quân do Thoát Hoan chỉ huy từ phía nam.
B. Cánh quân do Thoát Hoan chỉ huy từ phía nam, cánh quân do Toa Đô chỉ huy từ phía bắc.
C. Cánh quân do Thoát Hoan chỉ huy từ phía bắc, cánh quân do Toa Đô chỉ huy từ phía nam.
D. Cánh quân do Ô Mã Nhi chỉ huy từ phía nam, cánh quân do Toa Đô chỉ huy từ phía bắc.
Sau thất bại ở Đại Việt năm 1285, vua Nguyên đã ra lệnh tạm hoãn xâm lược quốc gia nào sau đây để dồn binh lực quyết đánh Đại Việt?
A. Miến Điện.
B. Triều Tiên.
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Trong cả hai lần xâm lược Đại Việt (1285 và 1287 – 1288), quân Nguyên đều rơi vào tình trạng
A. thiếu vũ khí trầm trọng.
B. quân lính bị sốt rét.
C. thiếu lương thực.
D. không thể tác chiến.
Địa điểm nào sau đây diễn ra trận đánh quyết định giữa quân Tây Sơn và quân Xiêm đầu năm 1785?
A. Sông Tiền, đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút.
B. Sông Hậu, đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút.
C. Sông Tiền Giang, trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
D. Sông Hậu Giang, trên địa bàn tỉnh An Giang.
Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh năm 1789 là
A. Đống Đa – Phú Lương.
B. Văn Điển – Đống Đa.
C. Ngọc Hồi – Văn Điển.
D. Ngọc Hồi – Đống Đa.
Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
A. Tính chính thức.
B. Tính chính nghĩa.
C. Tính giai cấp.
D. Tính tầng lớp.
Nội dung nào sau đây là nghệ thuật quân sự truyền thống nổi bật của Việt Nam trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm?
A. Tiến hành chiến tranh nhân dân.
B. Thực hiện chiến tranh thần tốc.
C. Tiến hành chiến tranh tổng lực.
D. Thực hiện chiến tranh bao vây.
Lãnh đạo, chỉ huy các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 chủ yếu là lực lượng nào sau đây?
A. Vua và các tướng lĩnh của triều đình.
B. Vua và các quan lại hai ban văn, võ.
C. Các tướng lĩnh là người đứng đầu hoàng tộc.
D. Các quý tộc cao cấp và người cao tuổi ở các địa phương.
Trong quá trình xâm lược Việt Nam, các thế lực ngoại xâm thường phải đối diện với khó khăn nào sau đây?
A. Không quen phong tục, không thuộc tập quán.
B. Không có lương thực, thiếu thốn vũ khí.
C. Không có địa bàn, không biết khí hậu.
D. Không thuộc địa hình, không quen thuỷ thổ.
Năm 179 TCN, triều đình An Dương Vương đã thất bại trước cuộc xâm lược của
A. Triệu Đà.
B. Trọng Thuỷ.
C. Mã Viện.
D. Tô Định.
Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ đầu thế kỉ XV gắn liền với những địa điểm nào sau đây?
A. Đa Nam, Đông Đô, Tây Đô.
B. Đông Kinh, Tây Đô, Nam Đô.
C. Đa Bắc, Đông Đô, Tây Đô.
D. Đa Bang, Đông Đô, Tây Đô.
Một trong những nguyên nhân không thành công của cuộc kháng chiến chống quân Minh đầu thế kỉ XV là do nhà Hồ
A. chủ yếu dựa vào thành luỹ, nặng về phòng ngự bị động và rút lui cố thủ.
B. không xây dựng thành luỹ, nặng về phòng ngự bị động và rút lui chiến lược.
C. không chuẩn bị đề phòng xâm lược, nặng về phòng ngự chủ động và rút lui chiến thuật.
D. chủ yếu dựa vào quân đội địa phương, không phát huy sức mạnh của quân chính quy.
Lực lượng nào sau đây đã tấn công Đà Nẵng (Việt Nam) năm 1858
A. Liên quân Pháp – Bồ Đào Nha.
B. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha.
C. Liên minh Pháp – Hà Lan.
D. Liên minh Pháp – Anh.
Nguyên nhân nhà Hồ và nhà Nguyễn không thành công trong kháng chiến chống ngoại xâm là do
A. không có đường lối kháng chiến đúng đắn, không đoàn kết toàn dân.
B. chủ quan, không chuẩn bị đề phòng xâm lược.
C. chủ yếu dựa vào thành luỹ và chiến tranh du kích.
D. không có sự kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43)?
A. Mở đầu quá trình đấu tranh giành lại độc lập, tự chủ lâu dài của người Việt trong thời kì Bắc thuộc.
B. Mở đầu quá trình kháng chiến giành chủ quyền, tự chủ của người Việt trong thời kì Bắc thuộc.
C. Mở đầu quá trình người Việt đấu tranh nhằm chống lại các chính quyền đô hộ thời kì trung đại.
D. Mở đầu quá trình đấu tranh nhằm giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội của Việt Nam.
Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra ở địa bàn nào sau đây?
A. Nhật Nam (Quảng Nam).
B. Mê Linh (Hà Nội).
C. Hàm Hoan (Nghệ An).
D. Cửu Chân (Thanh Hoá).
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
A. Khẳng định ý chí và sức mạnh của Việt Nam trong cuộc đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. Cho thấy khả năng thắng lợi trong công cuộc khởi nghĩa giành lại độc lập, tự chủ.
C. Mở đầu thời kì độc lập lâu dài của người Việt sau thời kì Bắc thuộc kéo dài nhiều thế kỉ.
D. Chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài của người Việt.
Nội dung nào sau đây thể hiện nét chính của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng
A. Nghĩa quân bao vây rồi đánh chiếm thành Tống Bình.
B. Nghĩa quân bao vây rồi đánh chiếm thành Cổ Loa.
C. Nghĩa quân nổi dậy và đánh chiếm thành Thăng Long.
D. Nghĩa quân nổi dậy và đánh chiếm thành Đông Đô.
Nguyên nhân chủ yếu khiến các cuộc khởi nghĩa thời kì Bắc thuộc bùng nổ là
A. chính sách cai trị hà khắc của chính quyền đô hộ.
B. mâu thuẫn dân tộc và giai cấp nặng nề thời Hán.
C. tình trạng khủng hoảng kinh tế và xã hội trầm trọng.
D. xung đột giữa các giai cấp và sự bất mãn của tầng lớp thống trị.
Nội dung nào sau đây là diễn biến của khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424-1426?
A. Tiến đánh Thanh Hoá, Thuận Hoá.
B. Chuyển quân từ Nghệ An ra Thanh Hoá.
C. Hoà hoãn với quân Minh và được chấp nhận.
D. Tạm rời Thanh Hoá, chuyển vào Nghệ An.
Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ trong bối cảnh Đàng Trong đang ở tình trạng nào sau đây?
A. Mâu thuẫn dân tộc sâu sắc, vua Lê, chúa Trịnh lao vào hưởng lạc.
B. Chế độ thuế khoá nặng nề, ngoại thương suy tàn, kinh tế khủng hoảng.
C. Nạn đói lớn diễn ra thường xuyên, khởi nghĩa nông dân bùng nổ rầm rộ.
D. Đại thần Trương Phúc Loan lộng quyền rồi tự lập làm vua.
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào Tây Sơn?
A. Xoá bỏ tình trạng chia cắt dân tộc, hoàn thành thống nhất nhà nước.
B. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất quốc gia, dân tộc và lãnh thổ.
C. Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất quốc gia.
D. Ngăn cách ranh giới chia cắt, hoàn thành sự nghiệp thống nhất quốc gia
Các cuộc khởi nghĩa trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 chủ yếu chống lại
A. hoạt động áp bức của chính quyền địa chủ, tiểu nông.
B. chính sách quan lại và chế độ quân chủ – phong kiến.
C. chế độ quý tộc và quân đội ngoại bang.
D. chính quyền cai trị và sự áp bức, bóc lột.
Các cuộc khởi nghĩa trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 gắn liền với một số nhân vật nào sau đây?
A. Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Trần Quang Khải.
B. Bà Triệu, Phùng Hưng, Lý Bí, Trần Hưng Đạo, Quang Trung.
C. Bà Triệu, Phùng Hưng, Lý Bí, Lê Lợi, Nguyễn Huệ.
D. Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Mai Thúc Loan, Trần Nhật Duật.
Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 để lại những bài học quan trọng nào sau đây?
A. Xây dựng khối đoàn kết quốc gia và giai cấp.
B. Xây dựng khối đại đoàn kết nhà nước và giai cấp.
C. Vận động lực lượng và xây dựng khối đoàn kết giai cấp.
D. Vận động, tập hợp lực lượng và xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
Bài học nào sau đây của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn còn nguyên giá trị hiện nay?
A. Ổn định văn hoá, phát triển vũ trang.
B. Xây dựng và củng cố nền quốc phòng.
C. Ổn định chính sách kinh tế vĩ mô và củng cố vũ trang.
D. Xây dựng lực lượng quân đội thường trực trên quy mô lớn.