20 CÂU HỎI
Dãy các chất nào sau đây mà phân tử phân cực?
A. CO2, HF, NH3
B. HCl, H2O, SO2
C. NH3, CO2, SO2
D. Cl2, SO2, CH4
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một ion là : 3s23p6. Số hiệu của nguyên tử có thể có của nguyên tố tạo nên ion đó là
A. 15, 16 hoặc 17.
B. 18, 19 hoặc 20.
C. 15, 16, 17, 19 hoặc 20.
D. 15, 16, 17, 18, 19 hoặc 20.
Nguyên tử X có 7 electron p. Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8 hạt. Số electron trong phân tử hợp chất tạo thành giữa X và Y là :
A. 30.
B. 76.
C. 34.
D. 64.
Dãy các chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị trong phân tử?
A. H2SO4, NH3, H2.
B. NH4Cl, CO2, H2S.
C. CaCl2, Cl2O, N2.
D. K2O, SO2, H2S.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron: 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết
A. Ion.
B. Cộng hoá trị không cực.
C. Cộng hoá trị có cực.
D. Kim loại.
Dãy các chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị trong phân tử ?
A. H2SO4, NH3, H2.
B. NH4Cl, CO2, H2S.
C. CaCl2, Cl2O, N2.
D. K2O, SO2, H2S.
Cho các nguyên tố X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 19 và 8. Công thức hợp chất được tạo ra giữa X và Y có dạng như thế nào, trong hợp chất đó, liên kết giữa X và Y là
A. X2Y, liên kết ion.
B. Y2X, liên kết ion.
C. Y2X, liên kết cộng hóa trị.
D. X2Y, liên kết cộng hóa trị.
Trong các phân tử: CO2, NH3, C2H2, SO2, H2O có bao nhiêu phân tử phân cực?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Tổng số electron trong anion là 40. Công thức của anion là
A.
B. SiO32−.
C. BrO3−.
D. SO32−.
Dãy các chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị trong phân tử?
A. CaCl2, H2O, N2.
B. K2O, SO2, H2S.
C. NH4Cl, CO2, H2S.
D. H2SO4, NH3, H2.
Dãy hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là?
A. H2SO4, PCl3, SO2Cl2, OF2, N2O4.
B. K3PO4, NO2, SO3, NH4Cl, HNO3.
C. (NH4)2SO4, PCl3, SO2Cl2, NO2, SO3.
D. SO2Cl2, OF2, N2O4, BaCl2, PCl3.
Cho các phân tử sau: LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là
A. LiCl.
B. CsCl.
C. KCl.
D. RbCl.
X và Y đều là hợp chất ion cấu tạo thành từ các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p6. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân tử X và Y lần lượt là 92 và 60. X và Y lần lượt là :
A. MgO; MgF2
B. MgF2 hoặc Na2O; MgO
C. Na2O; MgO hoặc MgF2
D. MgO; Na2O.
Số cặp electron dùng chung trong phân tử CO2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C2H6 là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5 . Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết:
A. Cho nhận
B. Ion
C. Cộng hoá trị
D. Kim loại
Cho độ âm điện của các nguyên tố: O (3,44), Na (0,9), Mg (1,2), Cl (3,16). Trong các phân tử sau phân tử nào có độ phân cực lớn nhất ?
A. NaCl.
B. MgO.
C. MgCl2.
D. Cl2O
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp p là 11. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố Y là +14,418.10-19C (cu-lông).
Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết
A. cho - nhận.
B. ion.
C. kim loại.
D. cộng hóa trị có cực.
Kết luận nào sau đây sai?
A. CO2 là phân tử phân cực
B. Liên kết trong phân tử CaF2 và Na2O là liên kết ion.
C. Trong phân tử Na2O, natri có điện hóa trị là 1+, oxi có điện hóa trị là 2-.
D. Liên kết trong phân tử: Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hoá trị không cực.