20 CÂU HỎI
Có các cặp nguyên tử với cấu hình electron hóa trị dưới đây:
(X) X1: 4s1 và X2: 4s24p5
(Y) Y1: 3d24s2 và Y2: 3d14s2
(Z) Z1: 2s22p2 và Z2: 3s23p4
(T) T1: 4s2 và T2: 2s22p5
Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Liên kết giữa X1 và X2 là liên kết ion.
B. Liên kết giữa Y1 và Y2 là liên kết kim loại.
C. Liên kết giữa Z1 và Z2 là liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết giữa T1 và T2 là liên kết cộng hóa trị.
Phân tử nào sau đây không có liên kết cho nhận
A. O3
B. CO
C. SO2
D. H2O2
Nhóm các chất nào sau đây phân tử có cùng loại liên kết (LK cộng trị hoặc LK ion)
A. KNO3; NaCl; K2SO4; NH3
B. NaCl; FeS2; Na2O; LiCl
C. H2O; CH4; HF; CCl4
D. K2CO3; H2SO4; HNO3; C2H5OH
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố M, X lần lượt là 58 và 52. Hợp chất MXn có tổng số hạt proton trong một phân tử là 36. Liên kết trong phân tử MXn thuộc loại liên kết
A. cho nhận
B. cộng hóa trị không phân cực
C. cộng hóa trị phân cực
D. ion
Hợp chất T được tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố R và X (R, X đều không phải kim loại, trong đó ZR < ZX). Tổng số hạt mang điện trong một phân tử T là 20. Phát biểu sai là
A. Hợp chất T có thể tạo được liên kết hiđro với nước.
B. Liên kết giữa R và X trong phân tử T là liên kết cộng hoá trị có cực.
C. Trong hợp chất, hoá trị cao nhất của X có thể đạt được là 5.x
D. Trong hợp chất với các nguyên tố khác, R có thể có số oxi hóa bằng -1.
Cặp chất nào sau đây mà trong phân tử mỗi chất đều chứa cả 3 loại liên kết ion, cộng hóa trị và cho nhận?
A. NH4NO3 và Al2O3.
B. (NH4)2SO4 và KNO3.
C. NH4Cl và NaOH.
D. Na2SO4 và HNO3.
Cấu tạo phân tử nào dưới đây là không đúng ?
A.
B.
C.
D.
Dãy hợp chất nào thuộc loại hợp chất ion (liên kết ion)?
A. Na2S, LiCl, NaH, MgO.
B. HCl, Na2S, LiCl, NaH.
C. HF, Na2S, LiCl, MgO.
D. Na2S, LiCl, MgO, PCl5.
Trong số các phân tử: HCl; CO2; N2; NH3; SO2; CO. Số phân tử có liên kết cho - nhận là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Dãy nào sau đây gồm các chất mà cấu tạo phân tử không thể thỏa mãn quy tắc bát tử?
A. H2S, HCl
B. SO2, SO3.
C. CO2, H2O
D. NO2, PCl5.
Cho các chất: NH4Cl (1), Na2CO3 (2), NaF (3), H2CO3 (4), KNO3 (5), HClO (6), KClO (7). Trong các chất trên, số chất mà phân tử vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị là :
A. (2), (5), (7).
B. (1), (2), (6).
C. (2),(3) (5), (7).
D. (1), (2), (5), (7).
Số cặp electron góp chung và số cặp electron chưa liên kết của nguyên tử trung tâm trong các phân tử: CH4, CO2, NH3, P2H4, PCl5, H2S lần lượt là
A. 4 và 0; 4 và 0; 3 và 1; 4 và 2; 5 và 0; 2 và 1.
B. 4 và 0; 4 và 0; 3 và 1; 5 và 2; 5 và 0; 2 và 2.
C. 4 và 1; 4 và 2; 3 và 1; 5 và 2; 5 và 0; 2 và 0.
D. 4 và 1; 4 và 2; 3 và 2; 5 và 2; 5 và 1; 2 và 2.
Liên kết hóa học giữa các phân tử NH3 là liên kết
A. cộng hóa trị không cực
B. hiđro
C. ion
D. cộng hóa trị phân cực
X là nguyên tố hóa học có số điện tích hạt nhân là 1,76.10-18 (C). Y là nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng bằng 7. Hợp chất tạo bởi X, Y có công thức và liên kết hóa học là
A. X2Y, liên kết cộng hóa trị.
B. XY2, liên kết cho – nhận.
C. XY, liên kết cộng hóa trị.
D. XY, liên kết ion.
Cho các phân tử: NH4NO3, CaCl2, HNO3, Fe(NO3)2, CH3COOH, H3PO4, CH3NH3Cl, CH3CHO. Có bao nhiêu chất chỉ chứa liên kết cộng hóa trị
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Trong số các phân tử: HCl, CO2, N2, NH3, SO2, CO. Trong cấu tạo thỏa mãn quy tắc bát tử, số phân tử có liên kết cho - nhận là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Trong phân tử butađien có số liên kết xích ma (s) là
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Cho các chất: metanol, phenol, axit valeric, fomanđehit, etylamin, trimetylamin, tristearin. Số chất mà giữa các phân tử của chúng có thể tạo liên kết hiđro với nhau là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản bằng 34. Nguyên tố Y có tổng hạt cơ bản bằng 28. Loại liên kết trong phân tử được hình thành từ X và Y là
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết cho nhận.
D. Liên kết ion.
Hợp chất nào sau đây mà trong phân tử có liên kết ion ?
A. HF.
B. NH2CH2CONHC6H4OH.
C. C6H5NH3Cl.
D. (NH2)2CO.