vietjack.com

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P11)
Quiz

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P11)

A
Admin
30 câu hỏiSinh họcLớp 12
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P) thu được các hợp tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử, sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo ý thuyết các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 268 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên?

A. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp đều.

B. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

C. Hai cặp gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường.

D. Hoán vị gen xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18%.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật, cho lai con cái kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.

II. Xảy ra hoàn vị một bên với tần số 20%.

III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.

IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loại thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là: A1 quy định hoa tím >> A2 quy định hoa đỏ >> A3 quy định hoa vàng >> A4 quy định hoa hồng >> A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A3A5A5 ´ A1A2A3A5. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng về F1?

I. Kiểu hình hoa hồng chiếm 0%

II. Kiểu hình hoa đỏ chiếm 1/6

III. Kiểu hình hoa tím chiếm 3/4

IV. Kiểu hình hoa vàng chiếm 1/12

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cơ thể mang kiểu gen (AB/ab)Dd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỉ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là:

I. 10% trong trường hợp hoán vị gen.

II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn.

III. 15% trong trường hợp hoán vị gen.

IV. 30% trong trường hợp hoán vị gen.

V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Lai chuột lông vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 1 vàng : 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được 2 vàng : 1 đen. Giải thích đúng là:

A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường

B. Tính trạng màu lông do hai gen qui định.

C. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu.

D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AbaB giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.

(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen AbDabd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen AbaBXDXd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?

A. Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST.

B. Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm của Menđen, chúng phân li độc lập một cách tình cờ.

C. Mặc dù một số gen liên kết, song khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%.

D. Mặc dù một số gen liên kết, song kết quả các phép lai cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái tổ hợp trong giảm phân không xảy ra.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa trắng. Xét phép lai P:♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra đột biến thuận Aa, cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ

A. 5/7

B. 1/7

C. 3/7

D. 2/7

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?

(1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.

(2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền.

(3) Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.

(4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.

(5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái

A. 5,5% 

B. 21,5%

C. 4,25%

D. 8,5%

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thế tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 6.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một quần thể thực vật lường bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ ¼. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

A. 2 phép lai.

B. 4 phép lai.

C. 3 phép lai.

D. 1 phép lai.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định nào sau đây là đúng

1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

2. Trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến dị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn.

4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài.

5. Biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.

Số nhận định đúng là:

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng với Fa?

(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.

(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.

(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Nếu đen cái Fa lai phân tích thì thu được 10% cá vảy đỏ nhỏ.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nội dung sau:

(1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình

(2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ

(3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tích ở kiểu hình đời con lai

(4) Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con la

(5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo hạt lai mà khỏi tốn công hủy phấn hoa cây mẹ.

Có bao nhiêu nội dung sai:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là

A. 2/16

B. 1/16

C. 9/16

D. 3/16

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là?

A. AAaa x AAaa

B. AAaa x Aaaa

C. Aaaa x Aaaa

D. Aaaa x aaaa

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở táo, khi giao phối 2 cây thuần chủng, người ta thu được F1 toàn thân cao, đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được Fb gồm:

4,5% cao đỏ tròn     18% cao đỏ bầu dục

0,5% cao xanh tròn  2% cao xanh bầu dục

20,5% lùn đỏ tròn    7% lùn đỏ bầu dục

24,5% lùn xanh tròn  23% lùn xanh bầu dục

Nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì thu được tỉ lệ kiểu hình cao đỏ tròn là bao nhiêu? Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai bên bố mẹ là như nhau

A. 0,14775

B. 0,164225

C. 0,105725

D. 0,125765

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng : 18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con F3. Biết rằng không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết ở đời F3 số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ:

A. 1/12

B. 1/6

C. 5/12

D. 2/5

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở Fa?

(1) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 3:3:2:2

(2) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 3:1

(3) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 1:1:1:1

(4) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 9:6:1

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp NST khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏm kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tỷ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.

II. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%.

III. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỷ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 22,78%.

IV. Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỷ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, khi đem lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2 với tỷ lệ 1455 cây hoa trắng : 185 cây hoa đỏ nhạt : 117 cây hoa hồng : 130 cây hoa đỏ : 33 cây hoa đỏ đậm. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Nhìn vào kiểu hình F2 về màu hoa biến thiên từ trắng đến đỏ đậm ta có thể dự đoán đã xảy ra tương tác cộng gộp.

II. F1 dị hợp 3 cặp gen.

III. Cây hoa trắng có thể có 18 kiểu gen.

IV. Cho cây F1 lai với cây đỏ đậm F2 không thể thu được hoa trắng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài động vật, cho lai con cái kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.

II. Xảy ra hoàn vị một bên với tần số 20%.

III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.

IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%.

V. Trong tổng số kiểu hình lông lang trắng đen, chân cao ở F2 có tỷ lệ kiểu hình lang trắng đen, chân cao dị hợp tử về 2 cặp gen là 8/9

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỷ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1/9

II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.

III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.

IV. Tỷ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B,b; D, d) nằm trên 3 cặ NST khác nhau chi phối. Kiểu gen có mặt cả 3 loại gen trội quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có mặt 2 loại gen trội A và B quy định hoa hồng, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.

2. Có 6 kiểu gen thuần chủng quy định hoa màu trắng.

3. Trong số những cây hoa trắng, tỷ lệ cây thuần chủng là 3/14

4. Lấy 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau đời con xuất hiện toàn hoa hồng. Có 5 phép lai khác hau cho kết quả phù hợp.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus gen quy định, gồm 4 màu đỏ, vàng, xanh, trắng. Cho các phép lai:

Phép lai 1: Đỏ x trắng được F1 100% đỏ, F1 tự thụ được F2 gồm 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.

Phép lai 2: Vàng x trắng được F1 100% vàng, F1 tự thụ được F2 gồm 9 vàng : 3 xanh : 4 trắng.

Phép lai 3: Đỏ x vàng được F1 2 đỏ : 1 vàng : 1 xanh.

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Quần thể của loài trên có tối đa 30 kiểu gen.

II. Cho F1 ở phép lai 1 lai với F1 ở phép lai 2 sẽ thu được cả 4 màu hoa ở F2.

III. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F2 là 3/8

IV. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa trắng ở đời con là 1/4

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABab giảm phân bình thường tạo ra giao tử trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hoán vị gen với tần số 10%

B. Giao tử AB chiếm 45%

 C. Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19 :19 :1 :1

D. Có 200 loại giao tử mang kiểu gen Ab

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ABabXDXd×ABabXDYthu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là?

A. 3,75%

B. 1,25%

C. 2,5%

D. 7,5%

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack