vietjack.com

Bài tập Tuần 14: Bạn thân ở trường có đáp án
Quiz

Bài tập Tuần 14: Bạn thân ở trường có đáp án

A
Admin
4 câu hỏiTiếng ViệtLớp 2
4 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Đọc - Viết

Tiếng ve

Tiếng ve rả rích sau trường

Khi thì vang dội, lúc ngân lặng tờ

Khi nhè nhẹ lúc lên cao

Tiếng ve như bản nhạc hè vang xa.

Học sinh ngồi học bài ca

Tiếng ve vọng lại như lời mời ru

Tiếng ve không gọi không mời,

Mà sao tiếng vẫn treo tường vượt qua

Trèo qua cửa sổ ve vào

Hỏi thăm các bạn học bài ra sao?

Học sinh ngồi học nghiêm trang

Ve thì lại khác vang ca cả rừng.

Học sinh chăm học không ngừng

Ve đừng kêu nữa để ta học bài

Học sinh lười học mừng thầm

Ve ơi kêu tiếp để ta chuyện trò.

Sưu tầm - Giáp Việt

Tiếng ve trong bài thơ được miêu tả như thế nào?

A. Tiếng ve như bản nhạc hè vang xa lúc nhè nhẹ, lúc lên cao.

B. Tiếng ve trèo tường vượt qua cửa sổ để vào lớp học.

C. Tiếng ve lúc lặng, lúc vang dội.

D. Cả đáp án A và C.

2. Nhiều lựa chọn

Học sinh mong muốn tiếng ve như thế nào?

A. Muốn tiếng ve vang mãi không ngừng để truyện trò.

B. Muốn tiếng ve yên lặng để học bài.

C. Muốn tiếng ve như lời ru để học sinh dễ chìm vào giấc ngủ.

D. Học sinh lười muốn ve kêu mãi, học sinh chăm muốn ve yên lặng.

3. Nhiều lựa chọn

Trong bài thơ trên, đặc điểm của tiếng ve là:

A. Vang dội, yên lặng, bay cao, nhè nhẹ.

B. Rả rích, vang dội, lặng, nhè nhẹ, lên cao, vọng lại.

C. Rả rích, vang dội, lặng, nhè nhẹ, cao.

D. Rả rích, vang dội, im lặng, nhè nhẹ, lên cao, bản nhạc.

4. Nhiều lựa chọn

Câu nào sử dụng mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào? để nói về tiếng ve?

A. Tiếng ve là bản nhạc hè vang xa.

B. Tiếng ve treo tường, vượt cửa sổ để vào thăm các bạn học bài.

C. Tiếng xe vang dội và lặng im.

D. Ve là người bạn của học sinh mỗi khi mùa hè đến.

© All rights reserved VietJack