50 CÂU HỎI
Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Nuôi cấy mô
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh
D. Lai hữu tính
Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài
B. Nhân bản vô tính cừu Đôly
C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?
A. Lai tế bào (Dung hợp tế bào trần).
B. Lai phân tích
C. Lai thuận nghịch
D. Lai khác dòng
Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen
A. aabb.
B. aaBB
C. Aabb.
D. AaBb.
Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai giống bố mẹ?
A. Phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài
B. Phương pháp kĩ thuật di truyền
C. Phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc
D. Phương pháp nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân
Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
A. DdEe.
B. DDEE.
C. ddee
D. DDee
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
A. ADN pôlimeraza
B. Ligaza
C. Restrictaza.
D. ARN pôlimeraza.
Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
A. 2
B. 8
C. 4
D. 16
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Gây đột biến gen
C. Nhân bản vô tính
D. Dung hợp tế bào trần
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần?
A. Tế bào bị mất màng sinh chất.
B. Tế bào bị mất thành xenlulozơ
C. Tế bào bị mất nhân tế bào
D. Tế bào bị mất một số bào quan
Tiến hành dung hợp tế bào trần có kiểu gen AAbb với tế bào trần có kiểu gen DDee thì sẽ tạo ra tế bào song nhị bội có kiểu gen nào sau đây?
A. AbDe.
B. AADD
C. AAbbDDee
D. aabbDDee
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBDd thì sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần chủng?
A. 2.
B. 6
C. 4.
D. 8
Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen , sau đó nuôi cấy và gây lưỡng bội hóa. Theo lí thuyết, sẽ thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
A. 6
B. 8
C. 16
D. 4
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm có lá to
B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người.
C. Tạo cừu Đôli
D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 10 phôi và 10 phôi này phát triển thành 10 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen:
A. AABBDD
B. AabbDD
C. AaBbDD
D. aabbDD
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo giống lúa gạo vàng
B. Tạo cừu Đôli
C. Tạo dâu tằm tam bội.
D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống.
Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEe để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
A. 2
B. 16.
C. 4.
D. 8
Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?
A. ARN polimeraza
B. Restrictaza.
C. ADN polimeraza
D. Proteaza
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai khác dòng
B. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch
D. Lai tế bào.
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dê sản xuất sữa có prôtêin của người
B. Tạo ra cừu Đôli.
C. Tạo giống dâu tằm tam bội.
D. Tạo giống ngô có ưu thế lai cao
Plasmit được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ chuyển gen có bản chất là
A. Một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng
B. Một phân tử ADN mạch đơn, dạng vòng.
C. Một phân tử ARN mạch đơn, dạng vòng.
D. Một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng.
Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN polimeraza
B. Ligaza
C. ARN polimeraza
D. Amylaza
Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
C. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội
B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người.
C. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất prôtêin người.
D. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội
Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen
A. aabb.
B. aaBB
C. AAbb
D. AaBb.
Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
A. DdEe
B. DDEE.
C. ddee.
D. DDee.
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
A. ADN pôlimeraza.
B. Ligaza
C. Restrictaza.
D. ARN pôlimeraza
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Gây đột biến gen.
C. Nhân bản vô tính.
D. Dung hợp tế bào trần
Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây?Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây?
A. AAbbDDEE, aabbDDee, AABBddee
B. AAbbDDEE, AabbDdEE, AaBBDDee.
C. AAbbDDEE, aabbDdEE, aabbDdee
D. AAbbDDEe, AABbDDee, Aabbddee.
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người
B. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia
C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp p-carôten (tiền vitamin A) trong hạt
D. Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau?
A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính
D. Lai xa kèm theo đa bội hoá.
Người ta tiến hành lấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AabbDd, nuôi trong môi trường nhân tạo thành cây đơn bội rồi cho lưỡng bội hoá. Theo lý thuyết, cây con không thể có kiểu gen nào dưới đây?
A. AAbbDD
B. AAbbdd
C. aabbdd
D. aaBBDD
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng
B. Gây đột biến nhân tạo
C. Nhân bản vô tính
D. Cấy truyền phôi
Hiện nay, từ một cây ban đầu mang toàn các cặp alen dị hợp, để tạo ra số lượng lớn các cây mang kiểu gen này, người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nhân giống vô tính
B. Nuôi cấy hạt phân
C. Lai tạo
D. Cấy truyền phôi
Phương pháp tạo giống nào dưới đây có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật ?
A. Gây đột biến
B. Sử dụng công nghệ gen
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nhân bản vô tính
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội.
B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người
C. Tạo cừu Đôly.
D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, người ta sử dụng enzim nào để cắt hai mạch đơn phân tử ADN của vector chuyển gen?
A. Enzim restrictaza
B. Enzim primaza
C. Enzim helicaza
D. Enzim ligaza
Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
A. Plasmit hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
B. Plasmit hoặc ARN
C. Plasmit hoặc virut.
D. Plasmit hoặc enzim.
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen?
A. BBbbDDdd
B. BBbbDDDd
C. BBbbDddd
D. BBBbDdd
Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBCC, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen: EEHHMM. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen:
A. ABDDEHM
B.AEBHCM
C. AABBCCEEHHMM.
D. ABCEEHHMM.
Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là
A. Thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
B. Tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
C. Tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Cho các phương pháp sau đây:
(1) Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
(2) Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
(3) Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
A. 2.
B. 1.
C. 4
D. 3
Trong các phương pháp sau đây:
(1) Đưa thêm gen lạ khác loài vào hệ gen bằng cách bơm trực tiếp gen lạ vào nhân tế bào.
(2) Đưa gen cần chuyển vào thể truyền, sau đó đưa thể truyền mang gen cần chuyển vào sinh vật.
(3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen cho nó được biểu hiện một cách khác thường.
(4) Lai hữu tính giữa các dòng gen thuần chủng khác nhau.
(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Các phương pháp đúng để tạo sinh vật biến đổi gen là:
A. 1, 2, 3.
B. 3, 4, 5
C. 2, 3, 5.
D. 2, 4, 5
Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận với mục đích sản xuất được nhiều sản phẩm mong muốn là vì E.coli có đặc điểm:
A. Hệ gen thích hợp cho việc nuôi cấy
A. Hệ gen thích hợp cho việc nuôi cấy
C. Tổ chức cơ thể đơn giản, dễ nuôi cấy
D. Sinh sản nhanh
Để nhân giống hoa lan có được những đặc tính giống nhau từ một giống lan quý, các nhà nhân giống cây cảnh đã áp dụng tạo giống bằng phương pháp nào?
A. Công nghệ gen.
B. Gây đột biến
C. Lai hữu tính.
D. Công nghệ tế bào.
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong:
A. Lai khác thứ
B. Lại khác loài
C. Lai khác dòng
D. Lai gần
Làm thế nào để nhận biết việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công?
A. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
B. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất.
C. Dùng CaCl2 làm dãn màng tế bào hoặc xung điện.
D. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn (gen đánh dấu) dễ nhận biết.
Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe
II. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng ccó kiểu gen khác nhau.
III. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
IV. Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Qui trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước:
(1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.
(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.
(3) Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
(5) Chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể. Thứ tự các bước tiến hành là:
A. (2) à (1) à (3) à (4) à (5).
B. (3) à (2) à (1) à (4) à (5)
C. (1) à (2) à (3) à (4) à (5).
D. (1) à (2) à (3) à (4) à (5).