vietjack.com

Bài tập vận dụng Hóa hữu cơ có đáp án (Đề 7)
Quiz

Bài tập vận dụng Hóa hữu cơ có đáp án (Đề 7)

A
Admin
10 câu hỏiHóa họcLớp 12
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Công thức phân tử của đimetylamin là

Công thức phân tử của đimetylamin là  A.  B.  C.  D.  Đáp án: B HD: Cái tên nói lên cấu tạo - công thức tương ứng.! Đi = 2; metyl là gốc ; amin là chức  ghép lại: đimetylamin:   Công thức phân tử tương ứng là  (ảnh 2)

Công thức phân tử của đimetylamin là  A.  B.  C.  D.  Đáp án: B HD: Cái tên nói lên cấu tạo - công thức tương ứng.! Đi = 2; metyl là gốc ; amin là chức  ghép lại: đimetylamin:   Công thức phân tử tương ứng là  (ảnh 3)

Công thức phân tử của đimetylamin là  A.  B.  C.  D.  Đáp án: B HD: Cái tên nói lên cấu tạo - công thức tương ứng.! Đi = 2; metyl là gốc ; amin là chức  ghép lại: đimetylamin:   Công thức phân tử tương ứng là  (ảnh 4)

Công thức phân tử của đimetylamin là  A.  B.  C.  D.  Đáp án: B HD: Cái tên nói lên cấu tạo - công thức tương ứng.! Đi = 2; metyl là gốc ; amin là chức  ghép lại: đimetylamin:   Công thức phân tử tương ứng là  (ảnh 5)

2. Nhiều lựa chọn

Hợp chất Hợp chất  có tên là  A. etylmetylamin.  B. đimetylamin.  C. propylamin.  D. đietylamin. Đáp án: D HD:  : phân tích cấu tạo gồm 2 gốc etyl  đính vào cùng nhóm chức amin  Tên gọi theo danh pháp gốc-chức là: đietylamin. (ảnh 1) có tên là

etylmetylamin.

đimetylamin.

propylamin. 

đietylamin.

3. Nhiều lựa chọn

Hợp chất Hợp chất  có tên đúng là  A. đimetylmetanamin.  B. đimetylamin.  C. N-etylmetanamin.  D. etylmetylamin. Đáp án: D HD: câu này các bạn rất dễ nhầm lẫn và chọn sai đáp án C và D đáp án C tưởng như đúng, NHƯNG không phải, quy tắc: có tên đúng là

đimetylmetanamin. 

đimetylamin.

N-etylmetanamin. 

etylmetylamin.

4. Nhiều lựa chọn

N-metyletanamin có công thức là

N-metyletanamin có công thức là  A.   B.   C.   D.  Đáp án: A HD: Phân tích tên gọi: N-metyl là nhóm thế  đính vào N. Etanamin là  Gộp lại cấu tạo tương ứng:  (ảnh 2)

N-metyletanamin có công thức là  A.   B.   C.   D.  Đáp án: A HD: Phân tích tên gọi: N-metyl là nhóm thế  đính vào N. Etanamin là  Gộp lại cấu tạo tương ứng:  (ảnh 3)

N-metyletanamin có công thức là  A.   B.   C.   D.  Đáp án: A HD: Phân tích tên gọi: N-metyl là nhóm thế  đính vào N. Etanamin là  Gộp lại cấu tạo tương ứng:  (ảnh 4)

N-metyletanamin có công thức là  A.   B.   C.   D.  Đáp án: A HD: Phân tích tên gọi: N-metyl là nhóm thế  đính vào N. Etanamin là  Gộp lại cấu tạo tương ứng:  (ảnh 5)

5. Nhiều lựa chọn

Hợp chấtHợp chất  có tên là  A. valin. B. lysin. C. alanin. D. glyxin. Đáp án: D Chọn đáp án D. Phân tích 4 đáp án: (ảnh 1) có tên là

valin. 

lysin. 

alanin. 

glyxin.

6. Nhiều lựa chọn

Chất X có công thứcChất X có công thức . Tên gọi của X là  A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. lysin. Đáp án: C HD: Phân tích các đáp án: (ảnh 1). Tên gọi của X là

glyxin. 

valin. 

alanin. 

lysin.

7. Nhiều lựa chọn

Alanin có công thức là

Alanin có công thức là  A.   B.   C.   D.  Đáp án: B HD: Phân tích các đáp án: A.  : anilin  alanin nhé.! B.  : alanin. C.  : glyxin. D.  đây là -amino axit, đồng phân của alanin chứ không phải alanin.! (ảnh 2)

Alanin có công thức là  A.   B.   C.   D.  Đáp án: B HD: Phân tích các đáp án: A.  : anilin  alanin nhé.! B.  : alanin. C.  : glyxin. D.  đây là -amino axit, đồng phân của alanin chứ không phải alanin.! (ảnh 3)

Alanin có công thức là  A.   B.   C.   D.  Đáp án: B HD: Phân tích các đáp án: A.  : anilin  alanin nhé.! B.  : alanin. C.  : glyxin. D.  đây là -amino axit, đồng phân của alanin chứ không phải alanin.! (ảnh 4)

Alanin có công thức là  A.   B.   C.   D.  Đáp án: B HD: Phân tích các đáp án: A.  : anilin  alanin nhé.! B.  : alanin. C.  : glyxin. D.  đây là -amino axit, đồng phân của alanin chứ không phải alanin.! (ảnh 5)

8. Nhiều lựa chọn

Valin có công thức cấu tạo như sau:

Valin có công thức cấu tạo như sau:  Tên gọi của valin theo danh pháp thay thế là A. axit 3-metyl-2- aminobutiric. B. axit 2-amino-3-metylbutanoic. C. axit 2-amin-3-metylbutanoic. D. axit 3-metyl-2-aminbutanoic . Đáp án: B HD: Xem lại bài học: Dựa vào tên thay thế của axit cacboxylic ở bài học 19 (Axit cacboxylic -1, Nền tảng Hóa học Hữu cơ 11), bạn có thế gọi tên thay thế của amino axit theo qui tắc: Tên amino axit = Vị trí_tên nhóm thế       amino     ankyl  + Tên thay thế của axit cacboxylic          Tên gọi của valin theo danh pháp thay thế là axit 2-amino-3-metylbutanoic.  (ảnh 1)

Tên gọi của valin theo danh pháp thay thế là

axit 3-metyl-2- aminobutiric. 

axit 2-amino-3-metylbutanoic.

axit 2-amin-3-metylbutanoic. 

axit 3-metyl-2-aminbutanoic .

9. Nhiều lựa chọn

Tên gọi của peptit có cấu tạoTên gọi của peptit có cấu tạo  là  A. Val-Ala.  B. Ala-Val.  C. Ala-Gly.  D. Gly-Ala. Đáp án: C Phải đọc từ -amino axit đầu N nên phải là Ala-Gly chứ không phải Gly-Ala (ảnh 1) là

Val-Ala. 

Ala-Val.

Ala-Gly. 

Gly-Ala.

10. Nhiều lựa chọn

Tên gọi của peptit Tên gọi của peptit  là  A. Gly-Ala-Gly  B. Gly-Gly-Ala  C. Ala-Gly-Gly  D. Gly-Ala-Ala Đáp án: B HD: Phân tích peptit  có 2 liên kết CONH.  tách peptit thành 3 phần:  -  -  : tương ứng với gốc Glyxyl; ký hiệu Gly- -  -  cũng là gốc Glyxyl; ký hiệu Gly- - còn  là gốc alanyl: Ala.  tên gọi tương ứng của peptit là: Gly-Gly-Ala. (ảnh 1) là

Gly-Ala-Gly

Gly-Gly-Ala

Ala-Gly-Gly 

Gly-Ala-Ala

© All rights reserved VietJack