30 CÂU HỎI
“Khí thiên nhiên” có mặt cùng với các mỏ dầu trong vỏ Trái Đất hay các túi khí trong lòng đất. Khí thiên nhiên được khai thác và sử dụng như một loại nhiên liệu đốt cung cấp cho các ngành công nghiệp. Thành phần chính của khí thiên nhiên là
A. H2.
B. CO.
C. C4H10.
D. CH4.
Chất có công thức phân tử nào sau đây là đồng đẳng của metan?
A. C2H4.
B. C3H8.
C. C4H6.
D. C2H2.
Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Rót vào ống nghiệm 5ml hexan và 5ml nước, lắc đều, sau một thời gian thấy trong ống nghiệm phân thành 2 lớp chất lỏng riêng biệt.
B. Trộn khí metan và khí clo vào bình cầu rồi đưa ra ngoài ánh sáng, sau 3-5 phút, đưa một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình cầu thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.
C. Dẫn khí etan qua dung dịch brom (màu nâu đỏ), sau một thời gian dung dịch brom bị nhạt màu.
D. Khí metan dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt.
Một ankan X có tỉ khối hơi so với khí oxi bằng 2,25. Khi X phản ứng với Cl2 (chiếu sáng) có thể tạo ra 4 dẫn xuất monoclo. Ankan X là
A. Pentan.
B. Isopentan.
C. Neopentan.
D. 3-metylpentan.
Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng cách:
A. Nung CH3COONa với hỗn hợp vôi tôi xút (CH3COONa, NaOH, CaO).
B. Chưng cất phân đoạn dầu mỏ.
C. Lên men vật liệu sinh học trong điều kiện yếm khí.
D. Thực hiện phản ứng tách butan.
Xăng, dầu là hỗn hợp của rất nhiều hiđrocacbon, trong đó có các ankan. Khi gặp các đám cháy gây ra bởi xăng, dầu chúng ta KHÔNG NÊN sử dụng cách nào sau đây để dập lửa?
A. Dùng bình chữa cháy có bọt khí cacbonic.
B. Dùng cát phủ lên đám cháy.
C. Dùng nước phun vào đám cháy.
D. Dùng chăn chiên thấm nước phủ lên đám cháy.
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của A là
A. CH4.
B. C3H6.
C. C3H8.
D. C6H14.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí gas (có thành phần là propan và butan) cần 4,75 mol O2 và sinh ra 66,6 gam H2O. Tính thể tích khí CO2 thải ra môi trường (đktc)?
A. 64,96 lít.
B. 60,48 lít.
C. 56,00 lít.
D. 71,68 lít.
Cho propan phản ứng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra sản phẩm chính là
A. 1-clopropan.
B. 2-clopropan.
C. 1,2-điclopropan.
D. 1,1-điclopropan.
Định nghĩa nào sau đây KHÔNG chính xác?
A. Hiđrocacbon no là những chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
B. Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C.
C. Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có một liên kết ba CºC.
D. Ankađien liên hợp là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có hai liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn.
Thực hiện phản ứng tách hoàn toàn m gam C4H10 với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp M gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H6 (trong đó C4H6 chiếm 10% về thể tích). Dẫn hỗn hợp M trên qua dung dịch Br2 dư thấy có tối đa 17,6 gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 5,8 gam.
B. 6,38 gam.
C. 8,70 gam.
D. 5,22 gam.
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken tương ứng với công thức phân tử C4H8?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Anken X có công thức cấu tạo:
Tên của X theo danh pháp thay thế là
A. 2-metylpent-3-en.
B. 3-metylpent-1-en.
C. 2-metylbut-1-en.
D. 3-metylbut-1-en.
Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng anken là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1).
B. CnH2n-2 (n ≥ 2).
C. CnH2n (n ≥ 2).
D. CnH2n-2 (n ≥ 3).
Phản ứng nào sau đây KHÔNG tạo ra sản phẩm là etilen?
A. Đun hỗn hợp C2H5OH và H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC.
B. Nung nóng hỗn hợp axetilen và hiđro có mặt xúc tác Pd/PbCO3.
C. Thủy phân canxi cacbua CaC2.
D. Tách một phân tử H2 từ etan trong điều kiện thích hợp.
Polipropilen (PP) là một polime có tính dẻo, an toàn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống như sản xuất hộp đựng thực phẩm, bình sữa em bé, chai đựng nước, tủ nhựa,… PP được điều chế bằng phản ứng trùng hợp propilen. Công thức của PP là
A. (-CH2 – CH2-)n.
B. (-CH2 – CHCl-)n.
C. (-CH2 – CH = CH – CH2-)n.
D. (-CH2 – CH(CH3)-)n.
Dẫn hỗn hợp khí X gồm etan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 9,8 gam và thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 56,25%.
B. 43,75%.
C. 31,25%.
D. 68,75%.
Đốt cháy m gam anken X thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 4,0 gam Br2 trong dung dịch. Biết rằng khi cho X tác dụng với HCl có thể tạo ra hai dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Anken X có thể là
A. But-1-en.
B. But-2-en.
C. Isobutilen.
D. But-1-en hoặc 2-metylpropen.
Trùng hợp chất nào sau đây có thể tạo ra cao su buna?
A.buta-1,4-đien.
B.penta-1,3-đien.
C.buta-1,3-đien.
D. isopren.
Cho 1 mol butađien phản ứng với dung dịch Br2 dư. Số mol Br2 tối đa phản ứng là
A. 1 mol.
B. 1,5 mol.
C. 2,0 mol.
D.0,5 mol.
Số liên kết s và số liên kết p có trong một phân tử axetilen (CH º CH) lần lượt là
A. 2 và 3.
B. 3 và 2.
C. 2 và 2.
D. 3 và 3.
Cho phản ứng (xúc tác HgSO4, đun nóng): C2H2 + H2O → X. Chất X là
A. CH3CHO.
B. CH3COOH.
C. CH2=CHOH.
D. C2H5OH.
Dẫn từ từ khí axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3, hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa màu trắng.
B. Có kết tủa màu nâu đỏ.
C. Có kết tủa màu nâu đen.
D. Có kết tủa màu vàng nhạt.
Cho 27,2 gam một ankin X phản ứng hoàn toàn với Br2 dư trong dung dịch, thu được một chất hữu cơ Y có khối lượng 244,8 gam. Ankin X là
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C4H6.
D. C5H8.
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C3H6 ; 0,2 mol C4H10 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác một thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng của bình thay đổi so với ban đầu là
A.tăng 97,1 gam.
B. giảm 47,9 gam.
C. giảm 145,0 gam.
D. tăng 63,8 gam.
Hỗn hợp khí X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với heli là 1,8 chứa trong bình kín với xúc tác Ni. Nung nóng bình một thời gian được hỗn hợp Y. Biết Y có tỉ khối so với heli bằng 2,143. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là
A. 75,0%.
B. 80,0%.
C. 65,5%.
D. 60,0%.
Hiđrocacbon nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch KMnO4?
A. Metan.
B. Butan.
C. Propan.
D. Etilen.
Cho 4 chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Có hai chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
B. Có ba chất có thể làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat.
C. Cả 4 chất đều có thể làm nhạt màu nước brom.
D. Có 2 chất khả năng tham gia phản ứng cộng H2.
Khí được ứng dụng trong đèn xì để hàn cắt kim loại là
A. Metan.
B. Etilen.
C. Axetilen.
D. Etan.
Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, khi cộng HBr vào propen CH3-CH=CH2 thì sản phẩm chính là
A. CH3-CH2Br.
B. CH2Br-CH=CH2.
C. CH3-CHBr-CH3.
D. CH3-CH2-CH2Br.