28 CÂU HỎI
Số đồng phân cấu tạo của ancol C4H10O bị oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO tạo ra andehit là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Ankin nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
A. CH≡CH.
B. CH≡C-CH3.
C. CH3-C≡C-CH3.
D. CH≡C-CH2-CH3
Cho các hợp chất sau: etilen, buta-1,3-dien, axetilen, etylaxetilen, but-2-in. Số hợp chất vừa làm mất màu dung dịch Brom, vừa làm mất màu dung dịch KMnO4, vừa phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Số nguyên tử H trong phân tử 2,3-dimetylbutan là
A. 16.
B. 12.
C. 14.
D. 18.
Số liên kết π (pi) trong phân tử andehit axetic?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3OCH3.
B. CH3-CH3.
C. CH3CH2CH2OH.
D. CH3CH2OH.
Cho 0,1 mol andehit X phản ứng hoàn toàn vừa đủ với 0,2 mol H2 thu được một ancol bậc 1. Lấy 0,1 mol X cho phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,2 mol bạc kim loại. Xác định công thức cấu tạo của X?
A. CH2=CH-CHO.
B. CH3-CHO.
C. HCHO.
D. O=CH-CH=O.
Hợp chất nào sau đây không thuộc dãy đồng đẳng của benzen?
A. p-xilen.
B. Toluen.
C. Etylbenzen.
D. Vinylbenzen.
Công thức phân tử của toluen là:
A. C6H6.
B. C7H8.
C. C7H14.
D. C8H8.
Cho các phát biểu sau:
(1) etilen có đồng phân hình học.
(2) isopren là ankadien liên hợp.
(3) trime hóa axetilen tạo ra được benzen.
(4) C3H6 có hai đồng phân cấu tạo anken.
Phát biểu đúng là:
A. 4, 1.
B. 2, 3.
C. 1, 2.
D. 3, 4.
Tên gọi của ankan CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH3 là:
A. 2,3-đimetylpentan.
B. 2-metyl-3-metylpentan.
C. 2-etyl-3-metylbutan.
D. 3-etyl-2-metylbutan
Tên gọi khác của stiren là:
A. etylbenzen.
B. vinylbenzen.
C. o-xilen.
D. toluen.
2, 4, 6-tribromphenol là hợp chất kết tủa màu trắng sinh ra khi cho phenol phản ứng với dung dịch brom. Hợp chất đó có phân tử khối là: (Cho Br=80, C=12, H=1).
A. 336.
B. 332.
C. 334.
D. 331.
Tên thay thế của CH2=CH2 là
A. eten.
B. axetilen.
C. etan.
D. etilen.
Đốt cháy a mol hợp chất X thu được b mol CO2 và c mol nước, với b – c = 3a. Hợp chất nào sau đây thỏa mãn điều kiện trên.
A. C6H14.
B. C7H8.
C. C9H18.
D. C8H8.
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X có hai chất khí propin và propilen qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 tăng 4 gam. Thành phần % về thể tích khí propilen trong hỗn hợp X là (Cho C=12, H=1).
A. 20%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là:
A. phản ứng cháy.
B. phản ứng thế.
C. phản ứng trùng hợp.
D. phản ứng cộng.
Hợp chất nào dưới đây thuộc dãy đồng đẳng của axit cacboxylic?
A. CH3-COOH.
B. CH3-CHO.
C. CH3-OH.
D. CH3-O-CH3.
Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với chất nào sau đây?
A. dung dịch brom.
B. NaOH.
C. axit HCl.
D. Na.
Cho 1,76g hỗn hợp có hai ankadien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dung với lượng dư dung dịch Brom. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 9,6 gam brom tham gia phản ứng. Công thức phân tử của ankadien có phân tử khối nhỏ hơn là (Cho Br=80, C=12, H=1).
A. C5H8.
B. C3H4.
C. C6H10.
D. C4H6.
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,38g hỗn hợp ba ancol đơn chức thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là: (Cho Na = 23, C = 12, H = 1, O = 16)
A. 1,86g.
B. 2,85g.
C. 2,04g.
D. 2,06g.
Một ankan X có thành phần phần trăm về khối lượng của H là 17,241%. Ankan đó phản ứng với clo (có chiếu sáng) có thể thu được tối đa 2 sản phẩm thế monoclo. Công thức cấu tạo của ankan X là (Cho C=12, H=1).
A. CH3-CH3.
B. CH3-CH2-CH2-CH3.
C. CH3-CH2-CH3.
D. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.
Trùng hợp hợp chất nào sau đây có thể tạo ra polietilen?
A. CH2=CH-CH=CH2.
B. CH≡CH.
C. CH2=CH2.
D. CH2=CH-CH3.
Ankan có công thức phân tử chung là:
A. CnH2n+2O.
B. CnH2n-2.
C. CnH2n-6.
D. CnH2n+2.
Cho từ từ axit axetic đến dư vào bột CaCO3. Hiện tượng quan sát được là:
A. sủi bọt khí, CaCO3 tan hết.
B. CaCO3, không sủi bọt khí.
C. CaCO3 không tan.
D. dung dịch chuyển từ không màu sang màu trắng.
Axit axetic phản ứng với tất cả các chất nào trong dãy chất nào sau đây?
A. Na, NaOH, Cu(OH)2.
B. Na, KOH, Cu.
C. CaCO3, Cu(OH)2, Ag.
D. Na2CO3, NaCl, CuO.
Andehit nào khi hòa tan trong nước cho ra dung dịch có tên là fomon?
A. CH3CH2CH2CHO.
B. CH3CHO.
C. CH3CH2CHO.
D. HCHO.
Hợp chất nào là ancol bậc một?
A. CH3-CH(OH)-C2H5.
B. CH3-CH2OH.
C. (CH3)3C(OH).
D. (CH3)2C(OH)-C2H5.