18 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh chỉ trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
“Ăn mòn hóa học là quá trình …(1)…, trong đó các electron của …(2) …. chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A. oxi hóa – khử, kim loại.
B. khử, kim loại.
C. oxi hoá, ion kim loại.
D. oxi hóa - khử, ion kim loại.
Quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay không sử dụng nguyên liệu nào trong các nguyên liệu sau?
A. Carbon dioxide.
B. Muối ăn.
C. Xút ăn da.
D. Ammonia.
Trùng hợp monomer nào sau đây thu được poly(vinyl acetate)?
A.
B.
C.
D.
Nguyên tắc tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là
A. hòa tan các khoáng vật có trong quặng để thu được kim loại.
B. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.
C. dựa trên các tính chất của kim loại như từ tính, khối lượng riêng lớn để tách kim loại ra khỏi quặng.
D. oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.
Ion nào sau đây có cấu hình electron giống nguyên tử argon (Ar)?
A.
B.
C.
D.
Hoá chất nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A.
B.
C.
D. HCl.
Poly(methyl methacrylate) (viết tắt là PMMA) là một polymer được điều chế từ methyl methacrylate. PMMA được sử dụng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglass. Plexiglass được dùng làm kính máy bay, ô tô, kính trong các máy móc nghiên cứu, kính xây dựng, trong y học dùng làm răng giả, xương giả, …
Chọn phát biểu đúng về PMMA?
A. Phản ứng tổng hợp PMMA từ methyl methacrylate thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
B. Methyl methacrylate có phản ứng tráng bạc.
C. Trong một mắt xích PMMA, phần trăm khối lượng nguyên tố carbon là 60%.
D. Từ methacrylic acid () và methanol có thể điều chế trực tiếp được methyl methacrylate.
Quá trình tạo đạm nitrate từ nitrogen trong tự nhiên được mô tả theo sơ đồ sau:
Công thức của X là
A.
B.
C.
D.
Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X có các hấp thụ đặc trưng ở và
. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng
A. trùng ngưng.
B. trung hòa.
C. ester hóa.
D. xà phòng hóa.
Chất nào sau đây là amine?
A.
B.
C.
D.
Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Maltose.
D. Cellulose.
Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố trong vitamin C, thu được kết quả: %C = 40,91; %O = 54,55; còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là
A.
B.
C.
D.
Ester có tên là
A. isopropyl formate.
B. ethyl acetate.
C. propyl acetate.
D. propyl formate.
Công thức của glycine là
A.
B.
C.
D.
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch glycine đến pH bằng 1,0, sau đó nhúng hai điện cực của dòng điện một chiều có hiệu điện thế thấp vào dung dịch. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glycine bị acid hóa thành cation và di chuyển về phía cathode.
B. Glycine bị acid hóa thành anion và di chuyển về phía cathode.
C. Glycine bị acid hóa thành cation và di chuyển về phía anode.
D. Glycine bị acid hóa thành anion và di chuyển về phía anode.
Cho phản ứng oxi hóa – khử sau: Chọn phát biểu đúng về phản ứng trên?
A. Chất X có tính khử mạnh hơn chất Y.
B. Ion có tính khử mạnh hơn ion
.
C. Chất X có tính oxi hóa mạnh hơn chất Y.
D. Ion có tính oxi hóa mạnh hơn ion
.
Cho biết: Sức điện động chuẩn của các pin Fe – Cu và pin Fe – Ag lần lượt là
A. +0,780 V và +1,239 V.
B. +0,200 V và +1,158 V.
C. +1,526 V và +2,482 V.
D. +0,780 V và +0,359 V.