30 CÂU HỎI
Sục từ từ khí axetilen qua nước brom, thấy
A. màu của dung dịch đậm hơn.
B. màu của dung dịch nhạt dần.
C. có kết tủa màu vàng nhạt.
D. có kết tủa màu nâu đen.
Trong phân tử C2H4 (mạch hở) có bao nhiêu liên kết π?
A. 2.
B. 0.
C. 3.
D. 1.
Đun hỗn hợp gồm 0,4 mol CH3OH và 0,2 mol C3H7OH với dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC một thời gian, thu được m gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của CH3OH, C3H7OH lần lượt là 60% và 50%. Giá trị của m là
A. 7,56.
B. 10,62.
C. 10,67.
D. 13,68.
Đặc điểm nào sau đây sai đối với phenol (C6H5OH)?
A. Tan tốt trong nước lạnh.
B. Dễ nóng chảy.
C. Rất độc, gây bỏng da.
D. Chất rắn, không màu.
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12.
B. 6,48.
C. 8,10.
D. 16,20
Axetilen thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankin.
B. Anken.
C. Ankan.
D. Ankađien.
Sục từ từ 2,24 lít (đktc) propilen (C3H6) vào bình đựng brom dư (trong dung môi CCl4), khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng là
A. 24.
B. 32.
C.8
D. 16
Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là
A. 50%.
B. 40%.
C. 30%.
D. 20%.
Ở đáy ấm đun nước dùng lâu ngày thường có một lớp cặn đá vôi. Để loại bỏ lớp cặn này, người ta thường đun ấm với dung dịch
A.giấm ăn.
B. muối ăn.
C.nước vôi.
D.cồn 70o.
Cho m gam một ancol đơn chức, bậc I đi qua ống chứa CuO đun nóng, sau một thời gian, khối lượng của ống CuO giảm 0,32 gam và thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có tỉ khối so với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,64.
B. 6,2.
C. 1,28.
D. 3,1.
Chất nào sau đây không phản ứng với HCOOH (trong điều kiện thích hợp)?
A.KNO3.
B.Zn.
C.BaCO3.
D.CH3OH.
Hợp chất CH3-CH(OH)-CH3 thuộc loại ancol bậc mấy?
A. II.
B. IV.
C. I.
D. III.
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH.
B. C2H5-COOH.
C. CH3-COOH.
D. HOOC-COOH.
Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Tính chất nào không phải của benzen?
A. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
B. Tác dụng với Cl2 (as).
C. Tác dụng với Br2 (t°, Fe).
D. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
Một phân tử stiren có bao nhiêu nguyên tử cacbon?
A. 8.
B. 7.
C. 9.
D. 6.
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. CH3CH(OH)CHO.
D. OHC-CHO.
Chất hữu cơ nào sau đây là sản phẩm phụ của phản ứng giữa toluen với dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặc, đun nóng (tỉ lệ mol 1:1)?
A. H2O.
B. m-NO2-C6H4-CH3.
C. o-NO2-C6H4-CH3.
D. p-NO2-C6H4-CH3.
Hình vẽ dưới đây biểu diễn thí nghiệm điều chế khí etilen từ ancol etylic trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nên thu etilen vào bình bằng phương pháp đẩy không khí.
B. Dung dịch phản ứng gồm CH3COOH và H2SO4 đặc.
C. Làm sạch khí etilen bằng cách dẫn qua dung dịch NaOH dư.
D. Đun ống nghiệm ở nhiệt độ vừa phải, khoảng dưới 140oC.
Để phân biệt hai dung dịch C3H5(OH)3 và C6H5OH (phenol), có thể dùng
A. quì tím.
B. dung dịch NaCl.
C. natri kim loại.
D. dung dịch Br2.
Đốt cháy 14,6 gam một axit no, đa chức Y ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol nước. Biết mạch cacbon là mạch thẳng. Công thức cấu tạo của Y là
A. HOOC-COOH
B. HOOC-CH2-COOH
C. HOOC-C(CH2)2-COOH
D. HOOC-(CH2)4-COOH
Để phân biệt glixerol với etanol ta dùng chất nào dưới đây?
A. Cu.
B. Cu(OH)2.
C. NaOH.
D. CuSO4.
Ancol metylic có công thức phân tử là
A. C3H7OH.
B. C3H5OH.
C. C2H5OH.
D. CH3OH.
Chất nào sau đây được sử dụng để điều chế trực tiếp C2H2 trong phòng thí nghiệm?
A. CaO.
B. Al4C3.
C. Al.
D. CaC2.
Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. metanol.
B. phenol.
C. etanol.
D. đimetylete.
Công thức phân tử tổng quát của ankan là (n ≥ 1)
A. CnH2n-2.
B. CnH2n.
C. CnH2n+4.
D. CnH2n+2.
Cho 62,4 gam dung dịch gồm phenol, ancol etylic có lẫn nước tác dụng với Na kim loại thì thu được 11,2 lít khí (ở đktc). Mặt khác, nếu cho lượng hỗn hợp này tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2M thì vừa đủ. Thành phần % về khối lượng của ancol trong hỗn hợp là
A. 60,256%.
B. 36,859%.
C. 2,885%.
D. 50,0%.
Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H5CHO.
B. CH3CHO.
C. HCHO.
D. C2H3CHO.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau X và Y thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na dư thu được nhỏ hơn 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là
A. C2H6O, CH4O.
B. C3H6O, C4H8O.
C. C2H6O2, C3H8O2.
D. C2H6O, C3H8O.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 6,3 gam H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 40g.
B. 35g.
C. 15g.
D. 20g.