20 CÂU HỎI
C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính axit: (1) CH3COOH, (2) FCH2COOH, (3) C2H5COOH, (4) ClCH2COOH.
A. (2) > (4) > (1) > (3).
B. (3) > (1) > (4) > (2).
C. (1) > (2) > (3) > (4).
D. (4) > (2) > (3) > (1).
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhexan.
B. isopentan.
C. 2,2,3-trimetylpentan
D. 2,2-đimetylpropan.
Đốt cháy một hiđrocabon X thu được 2,2 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là
A. C6H14.
B. C4H10.
C. C5H12.
D. C4H8.
Monoclo hóa metylbenzen (Fe, to) thu được sản phẩm chính là
A. p-clotoluen và o-clotoluen.
B. o-clotoluen.
C. p-clotoluen.
D. benzylclorua.
Chọn phát biểu đúng?
A. Axit axetic được dùng để điều chế tơ axetat.
B. Axetanđehit chủ yếu được dùng để điều chế ancol etylic.
C. Etanol rất độc, chỉ cần một lượng nhỏ vào cơ thể cũng có thể gây mù lòa.
D. Ankan khó cháy nên ít được dùng làm nhiên liệu.
Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và phenol chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng hoàn toàn với Na sinh ra 4,48 lít H2 (đktc).
Phần 2: tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH x M.
Giá trị của x là
A. 2,5.
B. 3,2.
C. 2.
D. 3.
C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankin có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chỉ dùng các chất nào dưới đây để có thể phân biệt hai ancol đồng phân có cùng công thức phân tử C3H7OH?
A. Na và H2SO4 đặc.
B. Na và CuO.
C. CuO và dung dịch AgNO3/NH3.
D. Na và dung dịch AgNO3/NH3.
Độ rượu là
A. số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
B. số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
C. khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
D. khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
Cho 24,14 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở (là đồng đẳng kế tiếp nhau) tác dụng với natri dư thu được 5,264 lít khí (đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là
A. C3H5OH và C4H7OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 15,4 gam. Công thức phân tử của hai anken là
A. C5H10 và C6H12.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C2H4 và C3H6.
Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần để trung hòa hết 100 ml dung dịch CH2=CH-COOH 1,5 M.
A. 50 ml.
B. 150 ml.
C. 75 ml.
D. 100 ml.
Chọn phát biểu không đúng?
A. Fomalin là dung dịch HCHO 37 – 40%.
B. 1 mol anđehit đơn chức khi tham gia phản ứng tráng bạc luôn tạo ra 2 mol Ag.
C. Mùi thơm của quế là cinamanđehit.
D. Oxi hóa ancol bậc I bằng CuO có thể thu được anđehit.
Chỉ dùng một hóa chất nào dưới đây để phân biệt hai bình mất nhãn chứa khí propin (C3H4) và anđehit axetic (CH3CHO)?
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. kim loại Na.
C. dung dịch Br2.
D. Ca(OH)2.
Hóa chất duy nhất dùng để phân biệt các chất lỏng: benzen, toluen, stiren là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. dung dịch brom.
D. dung dịch KMnO4.
Gọi tên hợp chất sau: (CH3)2C=CHCH2OH?
A. 2-metylbut-2-en-4-ol.
B. 3-metylpent-2-en-1-ol
C. ancol isopentylic.
D. 3-metylbut-2-en-1-ol.
Chọn chất có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3CH2OH.
B. CH3CHO.
C. CH º CH.
D. CH3COOH.
Cho các hợp chất thơm: C6H5OH (1), CH3-C6H3(OH)2 (2), C6H5-CH2OH (3). Chất thuộc loại phenol là
A. (1) và (2).
B. (2).
C. (1).
D. (3) và (2).
Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit
A. chỉ thể hiện tính khử.
B. thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.
C. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
D. chỉ thể hiện tính oxi hóa.