20 CÂU HỎI
Ankan không có phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng tách.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng thế.
D. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
Để phân biệt C2H5OH và C6H5OH ta có thể dùng hóa chất nào dưới đây?
A. nước brom.
B. kim loại Na.
C. Mg(OH)2.
D. dung dịch HCl.
Công thức CH3‒CH(OH)‒CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. propan-1-ol.
B. propan-2-ol.
C. pentan-1-ol.
D. butan-1-ol.
Chọn nhận xét đúng?
A. Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
B. Dung dịch phenol làm quỳ tím hoá đỏ.
C. Phenol C6H5OH là một ancol thơm.
D. Phenol phản ứng được với dung dịch brom và dung dịch NaOH.
Để phân biệt toluen và stiren ta dùng hóa chất nào dưới đây?
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. H2, xúc tác Ni.
C. kim loại Na.
D. dung dịch brom.
Công thức chung dãy đồng đẳng của benzen là
A. CnH2n (n ³ 2 ).
B. CnH2n – 2 ( n ³ 2 ).
C. CnH2n + 2 (n ³ 3 ).
D. CnH2n – 6 (n ³ 6).
Cho phản ứng hóa học sau: CH4 + Cl2 X + HCl. Công thức phân tử của X là
A. CH2Cl.
B. C2H5Cl.
C. C2H6.
D. CH3Cl.
Chất nào dưới đây là ankađien liên hợp?
A. CH2=CH−CH2−CH=CH2.
B. CH3−CH=C=CH−CH3.
C. CH2=CH−CH=CH2.
D. CH2=C=CH−CH3.
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là
A. axit fomic.
B. metyl fomat.
C. axit axetic.
D. ancol propylic.
Nhiệt độ sôi của các ancol cao hơn các hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon là nhờ có
A. liên kết C-H.
B. liên kết hiđro.
C. liên kết C-C.
D. liên kết pi.
Hóa chất được dùng để phân biệt hai khí C2H6 và C2H4 là
A. khí CO2.
B. dung dịch Ca(OH)2.
C. dung dịch Br2.
D. khí oxi.
Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là
A. 50%.
B. 40%.
C. 30%.
D. 20%.
Dãy gồm các chất (mạch hở) nào sau đây đều là anken?
A. CH4, C2H6, C3H6.
B. C2H4, C3H6, CH4.
C. C2H4, C3H6, C4H8.
D. CH4, C3H6, C4H8.
Benzen không tham gia phản ứng với
A. H2.
B. H2O.
C. Br2.
D. O2.
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(OH)CHO.
B. CH3CHO.
C. OHC-CHO.
D. HCHO
Khi cho từ từ khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì hiện tượng thu được là
A. xuất hiện kết tủa màu vàng.
B. xuất hiện kết tủa màu đỏ.
C. xuất hiện kết tủa màu trắng.
D. xuất hiện kết tủa màu đen.
Trùng hợp isopren thu được poliisopren là một loại polime có tính đàn hồi cao và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, kĩ thuật. Công thức phân tử của isopren là
A. C5H10.
B. C5H8.
C. C4H6.
D. C4H8.
Số đồng phân ứng với công thức C3H8O là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Công thức CH3−C≡CH ứng với tên gọi nào sau đây?
A. axetilen.
B. metylaxetilen.
C. propan.
D. propen.
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
A. HCOOH, HOOC-COOH.
B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH.
D. HCOOH, CH3COOH.