12 CÂU HỎI
Phát biểu không đúng là:
A. Axetilen dễ tham gia phản ứng cộng.
B. Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.
C. Benzen là chất lỏng, không tan trong nước.
D. Etilen tham gia phản ứng thế clo tương tự như metan.
Thành phần % theo khối lượng của C trong C2H7N là
A. 26,67%.
B. 63,63%.
C. 53,33%.
D. 31,11%.
Hỗn hợp gây nổ mạnh là
A. hỗn hợp gồm một thể tích metan và hai thể tích oxi.
B. hỗn hợp gồm một thể tích etilen và hai thể tích oxi.
C. hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi.
D. hỗn hợp gồm hai thể tích etilen và một thể tích oxi.
Công thức cấu tạo của C3H6 là
A.
B.
C.
D.
Dầu mỏ là
A. một hợp chất phức tạp.
B. một đơn chất.
C. một hợp chất tạp chức.
D. một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hidrocacbon.
Phương trình hóa học viết không đúng là:
A.
B.
C.
D.
Cho các phát biểu sau:
(a) Than gầy là loại than già nhất (chứa trên 90% cacbon).
(b) Phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế.
(c) Trong phân tử benzen có 3 liên kết đơn xen kẽ với ba liên kết đôi.
(d) Để nhận biết etilen và axetilen người ta dùng dung dịch brom.
(e) Các chất C3H9N, C2H4O, CaCO3, C2H5ONa đều là dẫn xuất của hidrocacbon.
(f) Trong hợp chất hữu cơ cacbon không nhất thiết phải có hóa trị IV.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Etilen không có ứng dụng
A. làm nguyên liệu để điều chế rượu etylic.
B. làm nguyên liệu để sản xuất axit axetic.
C. làm nguyên liệu để điều chế polietilen.
D. làm nguyên liệu để điều chế bột than.
Dãy các chất đều là hidrocacbon:
A. C2H4, C4H8, C2H6, C7H8.
B. C2H4, C4H8, C2H6O, CaC2.
C. C2H7N, C4H8, C3H6, CaC2.
D. C2H7N, C4H8, C3H6O, C7H8.
Người ta điều chế axetilen bằng cách cho nước phản ứng với
A. canxi oxit.
B. canxi cacbua.
C. canxi cacbonat.
D. canxi sunfat.
Đốt cháy 1 mol C2H4 cần vừa đủ
A. 5 mol O2.
B. 3 mol O2.
C. 4 mol O2.
D. 2 mol O2.
Hidrocacbon mà trong phân tử chứa một liên kết đôi là
A. axetilen.
B. benzen.
C. metan.
D. etilen.