12 CÂU HỎI
Phát biểu không đúng là:
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. B Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch Ag2O trong NH3.
C. Saccarozơ là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
D. Saccarozơ bị thủy phân môi trường axit.
Ứng dụng saccarozơ là
A. sản xuất vitamin C.
B. pha chế thuốc.
C. tráng gương.
D. sản xuất giấy.
Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là
A.
B.
C.
D.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng gương.
(b) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(c) Glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.
(d) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit thu được fructozơ.
(e) Xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Số phát biểu không đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Hiện tượng khi cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột là:
A. Xuất hiện màu vàng.
B. Xuất hiện màu đỏ.
C. Xuất hiện màu xanh.
D. Xuất hiện màu trắng.
Chất có phân tử khối bằng 342 (đvc) là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.
Chất X là một polime, biết X bị thủy phân trong môi trường axit tạo ta 1 phân tử glucozơ và 1 phân tử fructozơ. X là
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.
D. Tinh bột.
Phương trình hóa học viết đúng là
A.
B.
C.
D.
Chất không thủy phân trong môi trường axit là:
A. Tinh bột.
B. Xenlulozơ.
C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Xenlulozơ là thành phần chính của
A. sợi bông, gỗ, nứa.
B. các loại quả chín.
C. các loại củ, quả, hạt.
D. cây mía, củ cải.
Cho sơ đồ: . X có thể là:
A. Tinh bột hoặc saccarozơ.
B. Xenlulozơ hoặc saccarozơ.
C. Tinh bột hoặc xenlulozơ.
D. Saccarozơ hoặc glucozơ.
Dung dịch đường được dùng để truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là
A. đường hóa học.
B. đường mía.
C. frutozơ.
D. glucozơ.