64 CÂU HỎI
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc loại đối kháng cùng loài?
(1) Kí sinh cùng loài. (2) Chó sói hỗ trợ nhau để bắt trâu rừng.
(3) Cá mập ăn thịt đồng loại. (4) Các cây cùng loài cạnh tranh về nơi ở.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói về diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.
C. Diễn thế sinh thái xảy ra có thể do những nguyên nhân bên ngoài hoặc những nguyên nhân bên trong quần xã.
D. Quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới làm cho quần xã bị suy thoái.
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Ở mối quan hệ sinh thái nào sau đây, không có loài nào có lợi?
A. Các cây hành, tỏi tiết các chất ra môi trường làm ảnh hưởng tới các loài khác.
B. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và có số lượng tầng giống nhau.
B. Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
C. Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau.
D. Sự phân tầng dẫn tới làm mở rộng ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa
A. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
Quá trình nào sau đây xảy ra do sự trùng lặp ổ sinh thái giữa các loài và kết quả cuối cùng sẽ làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài?
A. Cạnh tranh cùng loài.
C. Cộng sinh giữa hai loài.
B. Cạnh tranh khác loài.
D. Sự phân tầng trong quần xã.
Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi.
B. Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi.
C. Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt.
D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụn
Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ
A. hội sinh.
B. kí sinh.
C. hợp tác.
D. cộng sinh.
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
D.Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng.
(5) loài kiến sống trên cây kiến.
Những mối mối quan hệ đó là:
A. 3.
B. 4.
C.1.
D. 2.
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật.
Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi.
A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.
B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động.
C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước.
D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh.
Trong một quần xã, quá trình nào sau đây sẽ dẫn tới giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống từ môi trường?
A. Sự phân li ổ sinh thái của mỗi loài.
B. Sự cạnh tranh cùng loài.
C. Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài.
D. Sự cộng sinh giữa các loài.
Trong một quần xã sinh vật gồm các loài sau: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ, bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá, hổ có thể bắt hươu làm thức ăn, cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Hươu và sâu ăn lá cây đều thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(2) Thú nhỏ, bọ ngựa và hổ đều là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(3) Nếu sâu bị chết hết thì thú nhỏ và bọ ngựa sẽ bị thiếu thức ăn, không có thức ăn thay thế.
(4) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng nhưng sau đó sẽ giảm về mức cân bằng.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ – con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây?
(1) bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
(2) được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
(4) kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Xét các ví dụ sau:
1- Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
2- Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
3- Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
4- Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 3, 4.
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh.
Trùng roi sống trong ruột mới thuộc mối quan hệ:
A. kí sinh.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Quần thể của loài nào sau đây có kích thước bé nhất?
A. Loài ưu thế.
B. Loài thứ yếu.
C. Loài ngẫu nhiên.
D. Loài chủ chốt.
Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô
(3) Bèo hoa dâu (4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng
(7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. (1), (2), (6), (8).
B. (2), (4), (5), (6)
C. (3), (4), (7), (8).
D. (1), (3), (5), (7).
Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật
(1)Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng
(4)Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (1) và (4).
B. (1) và (2).
C. (3) và (4).
D. (2) và (3).
Mối quan hệ vật kí sinh...vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (3) và (4).
B. (1) và (4).
C. (1) và (2).
D. (2) và (3).
Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Tầm gửi và cây thân gỗ.
B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Cỏ dại và lúa.
D. Giun đũa và lợn.
Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất, dẫn tới hiện tượng diễn thế sinh thái?
A. Loài ưu thế.
B. Loài thứ yếu.
C. Loài ngẫu nhiên.
D. Loài đặc hữu.
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hợp tác.
C. hội sinh.
D. sinh vật ăn sinh vật khác.
Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi.
A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.
B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động.
C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước.
D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính?
A. Quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ vật kí sinh - vật chủ.
C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại?
A. Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh - vật chủ.
B. Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
C. Quan hệ kí sinh - vật chủ và quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
D. Quan hệ kí sinh - vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?
A. Loài ngẫu nhiên.
B. Loài chủ chốt.
C. Loài ưu thế.
D. Loài đặc trưng.
Xét các mối quan hệ sinh thái:
1- Cộng sinh. 2- Vật kí sinh và vật chủ. 3- Hội sinh.
4- hợp tác. 5- Vật ăn thịt và con mồi.
Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:
A. 1, 4, 5, 3, 2.
B. 1, 4, 3, 2, 5.
C. 5, 1, 4, 3, 2.
D. 1, 4, 2, 3, 5.
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ nói trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong quần xã, loài chủ chốt có vai trò
A. kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác.
B. thúc đẩy sự tăng số lượng cá thể của các loài khác.
C. thay thế cho loài ưu thế khi loài ưu thế bị suy vong.
D. quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
A. Cộng sinh giữa các cá thể.
B. Phân tầng trong quần xã.
C. Biến động số lượng của các quần thể.
D. Diễn thế sinh thái.
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3).
Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?
A. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa.
B. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật.
C. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y.
D. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này.
Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:
1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
2- được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
3- quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
4- kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Phương án đúng:
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
Xét các nhóm loài thực vật:
1- thực vật thân thảo ưa sáng. 2- thực vật thân thảo ưa bóng.
3- thực vật thân gỗ ưa sáng. 4- thực vật thân cây bụi ưa sáng.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 4, 3, 2.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 3, 4, 2, 1.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì
A. độ đa dạng của quần xã càng cao, kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
B. lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng ngắn dần.
C. số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi.
D. các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng.
Khi nói về diễn thế sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác.
B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định.
C. Trong quá trình diễn thế, luôn kéo theo sự biến đổi của ngoại cảnh.
D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế.
Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hoá của cả hai loài?
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
B. Quan hệ kí sinh - vật chủ.
C. Quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh thái, hãy chọn kết luận đúng.
A. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không bị thay đổi.
B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại cảnh dẫn tới gây ra biến đổi quần xã.
D. Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên gây ra diễn thế sinh thái của quần xã.
Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở:
1- kí sinh cùng loài. 2- hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.
3- ăn thịt đồng loại. 4- cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 4.
Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài có hại còn một loài không có hại ăn cũng không có lợi là mối quan hệ
A. vật ăn thịt và con mồi.
B. kí sinh.
C. ức chế – cảm nhiễm.
D. hội sinh.
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
2. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
4. Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng.
5. loài kiến sống trên cây kiến.
Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là:
A. 3, 4, 5.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 5.
Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:
1- bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
2- được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
3- quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
4- kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Phương án đúng:
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
Khi loài ưu thế bị tuyệt diệt thì loài nào sau đây có thể sẽ trở thành loài ưu thế của quần xã?
A. Loài thứ yếu.
B. Loài ngẫu nhiên.
C. Loài chủ chốt.
D. Không hình thành loài ưu thế.
Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì:
A. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B. nó làm phân hoá ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
C. nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã.
D. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mối quan hệ vật ăn thịt-con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
C. Ở mối quan hệ vật kí sinh...vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật lại t chủ chứ không tiêu diệt vật chủ.
D. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì
A. độ đa dạng của quần xã càng thấp, kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
B. mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng dài.
C. số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi.
D. năng suất sinh học càng thấp, hiệu quả chuyển hóa năng lượng càng kém.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc liệt nhất khi:
A. bắt đầu quá trình diễn thế.
B. ở giai đoạn giữa của diễn thế
C. ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế. nên
D. ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình diễn thế.
Kiến làm tổ trên cây kiến là mối quan hệ
A. hội sinh.
B. cộng sinh.
C. kí sinh.
D. hợp tác.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, năng suất sinh học của quần xã đạt cực đại vào thời điểm nào sau đây?
A. Bắt đầu quá trình diễn thế.
B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế.
D. Ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình diễn thế.
Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn thuộc mối quan hệ:
A. kí sinh.
B. hội sinh.
C. cộng sinh.
D. hợp tác.
Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất?
A. Loài ưu thế.
B. Loài thứ yếu.
C. Loài ngẫu nhiên.
D. Loài đặc hữu.
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
B. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh.