vietjack.com

Chủ đề 11: Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái
Quiz

Chủ đề 11: Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái

A
Admin
61 câu hỏiSinh họcLớp 12
61 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận sau:

     (1) Nếu xem cỏ là 1 loài thì ở hệ sinh thái này có 12 chuỗi thức ăn.

     (2) Cào cào, chuột đồng là sinh vật tiêu thụ bậc 1.

     (3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.

     (4) Quan hệ giữa dế và châu chấu là quan hệ cạnh tranh.

     (5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.

     Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 3.                              

B. 5.                       

C. 2.                       

D. 4.

2. Nhiều lựa chọn

Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa đạng sinh học cao nhất ?

A. Hoang mạc.                                                   

B. Thảo nguyên.

C. Rừng lá kim.                                                   

D. Rừng mưa nhiệt đới.

3. Nhiều lựa chọn

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.

B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.    

4. Nhiều lựa chọn

Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

5. Nhiều lựa chọn

Khi nói về hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã.

B. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.

C. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.

D. Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo.

6. Nhiều lựa chọn

Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa đạng sinh học cao nhất?

A. Hoang mạc.                                                   

B. Thảo nguyên.

C. Rừng lá kim.                                                   

D. Rừng mưa nhiệt đới.

7. Nhiều lựa chọn

Khi nói về hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã.

B. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua với các nhân tố vô sinh của môi trường.

C. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.

 

D. Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo.

 

8. Nhiều lựa chọn

Chu trình sinh- địa- hoá của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất?

A. Nito.      

B. Các bon.          

C. Phốt pho.         

D. Ôxi.

9. Nhiều lựa chọn

Cho chuỗi thức ăn:

     Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.

     Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là

A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.     

B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.

C. Nhái, rắn hổ mang, diều hâu.              

D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.

10. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật

Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật (ảnh 1) Sơ đồ lưới thức ăn

     (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.

     (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.

     (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.

     (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.

     (5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm.

     (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.

     Phương án trả lời đúng là                          

A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng.

B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.

C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai.

D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.

11. Nhiều lựa chọn

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.

B. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.

C. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp và động vật tiêu thụ bậc 1.

D. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.

12. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.

B. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.

C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.

D. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.

13. Nhiều lựa chọn

Trao đổi vật chất trong quần xã được thực hiện thông qua

A. quá trình quang hợp và hô hấp.

B. mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài.

C. mối quan hệ hợp tác giữa hai loài.

D. chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.

14. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.

C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.

15. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.

B. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.

C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.

D. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.

16. Nhiều lựa chọn

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.

B. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.

C. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.

D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.

17. Nhiều lựa chọn

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ.

B. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp và nhóm sinh vật phân giải.

D. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

18. Nhiều lựa chọn

Trong một mạng lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất chỉ có 5 mắt xích. Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là

A. bậc thứ nhất.                                            

B. bậc thứ hai.

C. bậc thứ 5.                                                  

D. bậc thứ tư.

19. Nhiều lựa chọn

Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?

A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.

B. Những loài rộng thực đóng vai trò là những mắt xích chung.

C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.

D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẽ.

20. Nhiều lựa chọn

Lưới thức ăn

A. là một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có các mắt xích chung.

B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

C. gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.

D. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về nơi ở.

21. Nhiều lựa chọn

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:

A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh - dưỡng cấp 3.

D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

22. Nhiều lựa chọn

Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau

Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:       Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng (ảnh 1)

     Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng?

A. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.

B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.

C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

D. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. 

23. Nhiều lựa chọn

Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế.

A. Rừng lá rộng ôn đới.                                     

B. Hệ sinh thái đồng ruộng.

C. Rừng nguyên sinh.                                          

D. Hệ sinh thái biển.

24. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.

B. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.

C. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh.

D. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.

25. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

26. Nhiều lựa chọn

Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.                          

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật sản xuất.                                   

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

27. Nhiều lựa chọn

Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái

(1) Thực vật nổi.                                      (2) Động vật nổi.

(3) Giun.                         (4) Cỏ.              (5) Cá ăn thịt.

     Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là:

A.(2) và (3).           

B. (1) và (4).          

C. (2) và (5).      

  D. (3) và (4).

28. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.

B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn.

C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.

D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.

29. Nhiều lựa chọn

Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là

A. chim sâu, thỏ, mèo rừng.                       

B. cào cào, thỏ, nai.

C. cào cào, chim sâu, báo.                           

D. chim sâu, mèo rừng, báo.

30. Nhiều lựa chọn

Cho chuỗi thức ăn:

     Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.

     Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là

A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.         

B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.

C. Nhái, rắn hổ mang, diều hâu.                 

D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.

31. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.

B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.

D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

32. Nhiều lựa chọn

Hệ sinh thái VAC cho năng suất cao là vì:

A. nó là hệ sinh thái nhân tạo.

B. có sự kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo.

C. chất thải ở phân hệ này được tái sử dụng ở phân hệ khác.

D. hiệu suất sinh thái của các loài rất cao.

33. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào in sau đây không đúng?

A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.

B. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.

C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

D. Trong cùng một lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật sản xuất đều xếp bậc dinh dưỡng cấp 1.

34. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

35. Nhiều lựa chọn

Trong các tổ chức sống sau đây, tổ chức sống nào nằm trong các tổ chức sống còn lại?

A. Quần thể.              

B. Quần xã.       

C. Hệ sinh thái.             

D. Sinh quyển.

36. Nhiều lựa chọn

Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?

A. Quần thể.              

B. Quần xã.       

C. Vi sinh vật.               

D. Hệ sinh thái.

37. Nhiều lựa chọn

Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ nào có sức sản xuất cao nhất?

A. Hệ sinh thái đại dương.                            

B. Hệ sinh thái sa mạc.

C. Hệ sinh thái rừng lá kim.                          

D. Hệ sinh thái cửa sông.

38. Nhiều lựa chọn

Hệ sinh thái nông nghiệp

A. có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

B. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

D. có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.

39. Nhiều lựa chọn

Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có khả năng tự điều chỉnh tốt nhất?

A. Cánh đồng lúa.                                        

B. Ao nuôi cá.

C. Rừng mưa nhiệt đới.                                 

D. Đầm nuôi tôm. nhiều đầy gian

40. Nhiều lựa chọn

Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng phức tạp nhất?

A. rừng ôn đới.                                             

B. rừng thông phương bắc.

C. savan.                                                       

D. rừng mưa nhiệt đới.

41. Nhiều lựa chọn

Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ nhất?

A. Rừng nguyên sinh.                                   

B. Biển khơi.

C. Cánh đồng lúa.                                        

D. Rừng lá kim.

42. Nhiều lựa chọn

Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây sẽ làm chậm tốc độ tuần hoàn vật chất của các nguyên tố?

A. Thực vật bậc cao.                                    

B. Vi sinh vật.

C. Động vật.                                                  

D. Vi tảo và rong rêu.

43. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng, kết luận nào sau đây đúng là đúng?

A. Mỗi hệ sinh thái có 1 hoặc nhiều mạng lưới dinh dưỡng.

B. Mạng lưới dinh dưỡng càng đa dạng thì hệ sinh thái càng kém ổn định.

C. Cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng thay đổi theo mùa, theo môi trường.

D. Khi bị mất một mắt xích nào đó vẫn không làm thay cấu trúc của mạng lưới.

44. Nhiều lựa chọn

Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, điều nào sau đây không đúng?

A. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.

B. Có tính ổn định thấp, dễ bị biến đổi trước các tác động của môi trường.

C. Chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ.

D. Có tính đa dạng thấp, cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng đơn giản.

45. Nhiều lựa chọn

Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Điều giải thích nào sau đây là đúng?

A. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài sinh vật nên có chuỗi thức ăn dài.

B. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ trên cạn.

C. Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn.

D. Hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và có hiệu suất tiêu hóa cao hơn động vật trên cạn.

46. Nhiều lựa chọn

Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò trả lại các chất vô cơ cho môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất là

A. sinh vật sản xuất.                                      

B. sinh vật phân giải.

C. sinh vật tiêu thụ bậc 1.                             

  D. sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.

47. Nhiều lựa chọn

Trong một hệ sinh thái,

A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.

D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.

48. Nhiều lựa chọn

Người ta tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:

     1- tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.

     2- tăng cường sử dụng đạm sinh học.

     3- tăng cường sử dụng phân bón hoá học.

     4- làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.

     Phương án đúng:

A. 1, 2, 3.            

  B. 1, 2, 4.               

C. 1, 3, 4.                   

D. 2, 3, 4.

49. Nhiều lựa chọn

Trong một hệ sinh thái, xét các nhóm loài sinh vật:

     (1) Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.

     (2) Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

     (3) Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải

     (4) Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.

     (5) Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn hữu cơ thành các chất vô cơ.

     Sinh vật phân giải bao gồm:

A. (1), (4), (5).      

B. (2), (3).              

C. (1), (2), (3).              

D. (4), (5).

50. Nhiều lựa chọn

Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

C. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

51. Nhiều lựa chọn

Ở trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải có vai trò

A. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất.

B. chuyển hóa các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn giản để cung cấp cho động vật.

C. biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học có trong các chất hữu cơ.

D. biến đổi các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất.

52. Nhiều lựa chọn

Người ta chia sinh vật trong hệ sinh thái thành 3 nhóm loài là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. Cơ sở để chia thành phần sinh vật thành 3 nhóm đó là dựa vào

A. trình độ tiến hóa của mỗi loài.       

B. bậc dinh dưỡng của từng loài.         

C. hình thức dinh dưỡng của từng loài.       

D. hiệu suất sinh thái của từng loài.

53. Nhiều lựa chọn

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các loài động vật đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ.

B. Tất cả các loài vi khuẩn đều được sp vào nhóm sinh vật phân giải.

C. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

D. Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

54. Nhiều lựa chọn

Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là

A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với HST tự nhiên.

C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn HST tự nhiên

D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.

55. Nhiều lựa chọn

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết thành chất vô cơ.

B. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp và nhóm sinh vật phân giải.

D. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

56. Nhiều lựa chọn

Khi nói về hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi tin trường sống) của quần xã.

B. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.

C. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.

D. Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tư đầu nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo.

57. Nhiều lựa chọn

Trong một khu vườn bỏ hoang có các loài cỏ dại phát triển và một số cây thân thảo có hoa. Một số loài gậm nhấm như chuột, sóc sử dụng thực vật làm thức ăn. Để ngăn chặn sự tấn công của chuột lên các loài cây thân thảo, một nhà nghiên cứu tiến hành xua đuổi các loài gậm nhấm và dùng lưới thép bao vây khu vườn để ngăn không cho chuột, sóc xâm nhập. Sau 2 năm vây lưới thì một số loài thân thảo (kí hiệu loài M) phát triển mạnh về số lượng nhưng các loài thân thảo còn lại (kí hiệu loài P) thì bị giảm mạnh về số lượng. Có bao nhiêu suy luận sau đây có thể phù hợp với kết quả nghiên cứu nói trên?

     (1) Các loài gậm nhấm không phải là những loài gây hại cho các loài thân thảo ở khu vườn trên.

     (2) Các loài gậm nhấm sử dụng các loài M làm nguồn thức ăn.

     (3) Các loài gậm nhấm giúp các loài P phát tán hạt.

     (4) Chất thải của các loài gậm nhấm là nguồn dinh dưỡng chủ yếu cung cấp cho các loài thân thảo.

     (5) Các loài P là nguồn thức ăn của các loài gậm nhấm.                  

A. 1.                     

B. 3.                       

C. 4.                             

D. 2.

58. Nhiều lựa chọn

Tập hợp nào sau đây chỉ gồm các cá thể cùng loài?

A. Quần xã.          

B. Hệ sinh thái.      

C. Quần thể.                 

D. Sinh quyển.

59. Nhiều lựa chọn

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?

A. Sinh vật sản xuất.                                         

B. Động vật ăn thực vật.

C. Động vật ăn thịt.                                            

D. Sinh vật phân hủy.

60. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận sau:

     (1) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.

     (2) Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

     (3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.

     (4) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.

     (5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.  

     Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 3.                              

B. 4.                       

C. 2.                      

D. 1.

61. Nhiều lựa chọn

Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là

A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn Đinh giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với HST tự nhiên.

C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn HST tự nhiên

D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.

© All rights reserved VietJack