vietjack.com

Chủ đề 12: Chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái
Quiz

Chủ đề 12: Chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái

A
Admin
43 câu hỏiSinh họcLớp 12
43 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

     Sinh vật ăn thịt bậc 1: 180 000 Kcal;

     Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 1 500 000 Kcal;

     Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal

     Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.

     Sinh vật sản sản xuất là: 10 000 000 Kcal,

     Kết luận nào sau đây đúng?

A. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.

B. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3.

C. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 3 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với sinh vật tiêu thụ tung bậc 1.

D. Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với bậc dinh dưỡng cấp 3 Đầu nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với sinh vật tiêu thụ bậc 1.

2. Nhiều lựa chọn

Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152. 103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12. 108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là

A. 6%.                       

B. 12%.                 

C. 10%.                     

D. 15%.

3. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

     (1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.

     (2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.

     (3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây sẽ giảm.

     (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện.

A. 1.                          

B. 4.                       

C. 2.                          

D. 3.

4. Nhiều lựa chọn

Cho các hoạt động của con người:

     (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

     (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.

     (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.

     (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.

     (5) Bảo vệ các loài thiên địch.

     (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

A. 2.                         

B. 3.                       

C. 4.                          

D. 5.

5. Nhiều lựa chọn

Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài, thường 4-5 bậc đối với hệ sinh thái trên cạn và 6-7 bậc đối với hệ sinh thái dưới nước. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là do

A. khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng liền kề lượng vật chất mất nhiều.

B. sản lượng sinh vật các bậc dinh dưỡng thấp không đủ để cung cấp cho các bậc dinh dưỡng cao.

C. khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên các bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng mất mát quá lớn.

D. số loại thức ăn ít, các sinh vật không có đủ loại thức ăn.

6. Nhiều lựa chọn

So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?

     (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.

     (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.

     (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.

     (4) Không gây ô nhiễm môi trường.

A. (2) và (3).              

B. (1) và (2).          

C. (1) và (4).             

D. (3) và (4).

7. Nhiều lựa chọn

Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim Cổng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất -nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Kích thước của quần thể tăng 6% trong 1 năm.

B. Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.

C. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.

D. Mật độ cá thể ở năm thứ 2 là 0,27 cá thể/ha.

8. Nhiều lựa chọn

Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

     (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước

     (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.

     (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

     (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy

A. 1.                          

B. 4.                      

C. 2.                          

D. 3.

9. Nhiều lựa chọn

Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng?

A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống.

B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng....

C. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.

D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.

10. Nhiều lựa chọn

Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.

C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.

11. Nhiều lựa chọn

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.

B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.

C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.

D. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.

12. Nhiều lựa chọn

Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:

     (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.

     (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

     (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.

     (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.

     (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ,     khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.  

     Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

A. 5.                          

B. 2.                      

C. 4.                          

D. 3.

13. Nhiều lựa chọn

Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → chuột → rắn → đại bàng. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?

A. Đại bàng thuộc sinh vật ăn thịt bậc 3.

B. Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và chuột.

C. Đại bàng là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.

D. Năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.

14. Nhiều lựa chọn

Xét các khu hệ sinh học sau:

(1) Hoang mạc và sa mạc.        (2) Đồng rêu.                 (3) Thảo nguyên.

(4) Rừng Địa Trung Hải.           (5) Savan.                      (6) Rừng mưa nhiệt đới.

     Trong các khu hệ sinh học nói trên, vùng khí hậu nhiệt đới có bao nhiêu khu hệ sinh học?

A. 2.                          

B. 1.                       

C. 4.                          

D. 3.

15. Nhiều lựa chọn

Các khu sinh học (Biom) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) — Đồng rêu hàn đới.

D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

16. Nhiều lựa chọn

Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

     (1)Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải

     (2) Quản lý chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường

     (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh

     (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người

     (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản

A. (1), (3), (5).           

B. (3), (4), (5).    

C. (2), (3), (5).           

D. (1), (2), (4).

17. Nhiều lựa chọn

So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?

     (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.

     (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.

     (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.

     (4) Không gây ô nhiễm môi trường.

A. (2) và (3).              

B. (1) và (2).          

C. (1) và (4).             

D. (3) và (4).

18. Nhiều lựa chọn

Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.

C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc định dưỡng tới môi trường.

D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.

19. Nhiều lựa chọn

Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là

A. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.

B. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.

C. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới.

D. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới.

20. Nhiều lựa chọn

Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh?

A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió

B. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều

C. Khoáng sản

D. Sinh vật.

21. Nhiều lựa chọn

Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.                                     

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

C. Sinh vật phân giải.                                          

D. Sinh vật sản xuất.

22. Nhiều lựa chọn

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

     Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal

     Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal

     Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal

     Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal

     Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :

A. 9% và 10%.          

B. 12% và 10%.    

C. 10% và 12%.        

D. 10% và 9%.

23. Nhiều lựa chọn

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng của cá so với tảo silic là

A. 6%.                   

B. 1,8%.               

C. 0,06%.              

D. 40,45%.

24. Nhiều lựa chọn

Trong quần xã, năng lượng được truyền theo một chiều từ

A. sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.

B. sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao.

C. môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.

D. sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.

25. Nhiều lựa chọn

Hãy chọn kết luận đúng về quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.

A. Sự chuyển hoá vật chất diễn ra trước, sự chuyển hoá năng lượng diễn ra sau.

B. Trong quá trình chuyển hoá, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được rồng quay vòng và tái tạo trở lại.

C. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, cả năng lượng và vật chất đều bị thất thoát vidon khoảng 90%.

D. Vật chất và năng lượng được chuyển hoá theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.

26. Nhiều lựa chọn

Theo lý thuyết, trong các loài sau đây thì loài nào có hiệu suất sinh thái cao nhất?

A. Loài thú dữ.                                                   

B. Loài thú ăn cỏ.

C. Loài cá ăn thịt.                                              

D. Loài tôm ăn vị tảo.

27. Nhiều lựa chọn

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích luỹ trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là

A. 0,00018%.                                                     

B. 0,18%.

C. 0,0018%.                                                        

D. 0,018%.

28. Nhiều lựa chọn

Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 10 kcal, loài B có 10 kcal, loài C có 1,5.10 kcal, loài D có 2.107 kcal, loài E có 10* kcal. Từ 5 loài này có thể tạo ra chuỗi thức ăn có nhiều nhất bao nhiêu mắt xích?

A. 3 mắt xích.       

B. 2 mắt xích.        

C. 5 mắt xích.        

D. 4 mắt xích.

29. Nhiều lựa chọn

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì tất

A. giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.

B. giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.

C. thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.

D. thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.

30. Nhiều lựa chọn

Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích sau thường có tổng sinh khối bé hơn mắt xích trước. Nguyên nhân chủ yếu là vì:

A. trong quá trình chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%. BDD

B. sinh vật ở mắt xích sau không tiêu diệt triển để sinh vật ở mắt xích trước.

C. năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt hoặc qua sản phẩm bài tiết.

D. hiệu suất chuyển hoá năng lượng của sinh vật ở mắt xích sau thấp hơn mắt xích trước.

31. Nhiều lựa chọn

Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Biết diện tích môi trường là 10 m. Số năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu?

A. 36. 107 kcal.      

B. 9. 108 kcal.        

C. 36. 109 kcal.       

D. 3. 108kcal.

32. Nhiều lựa chọn

Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: cỏ → châu chấu → cá rô.

Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6. 108 kcal; tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.107 kcal; tổng năng lượng của cá rô là 0,9. 106 kcal. Hiệu suất sinh thái của cá rô và của châu chấu lần lượt là

A. 1,8% và 6,4%. 

B. 6,4% và 1,8%. 

C. 4,1% và 4,1%.   

D. 4,1% và 4,6%.

33. Nhiều lựa chọn

Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền theo một chiều từ

A. sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.

B. sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

C. môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.

D. sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.

34. Nhiều lựa chọn

Khi nói về tháp sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Tháp số lượng là loại tháp luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.

B. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên trên một đơn vị diện tích hay thể tích tại một thời điểm nào đó.

C. Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại.

D. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng.

35. Nhiều lựa chọn

Sinh quyển là

A. toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí.

B. môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất.

C. vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.

D. toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.

36. Nhiều lựa chọn

Trong một hệ sinh thái đồng cỏ xét 5 loài với sinh vật lượng của các loài như sau: Loài A có 105 kcal, loài B có 106 kcal, loài C có 2. 106 kcal, loài D có 3. 107 kcal, loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xảy ra.

A. D→B→A.                                                     

B. D→C→A→E.

C. B→A→E.                                                      

D. C→B→E.

37. Nhiều lựa chọn

Sự chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái có đặc điểm:

A. Năng lượng được quay vòng và tái sử dụng nhiều lần.

B. Năng lượng bị thất thoạt và không quay vòng trở lại.

C. Năng lượng bị thất thoát một phần và có sự quay vòng.

D. Năng lượng không bị hao phí trong quá trình chuyển hoá.

38. Nhiều lựa chọn

Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với nuôi bò. Nguyên nhân là vì:

A. bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá.

B. bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá.

C. bò được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá.

D. bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được dùng để tạo sữa.

39. Nhiều lựa chọn

Nguồn năng lượng khởi đầu cho toàn bộ sinh giới là

A. năng lượng sinh học.                                 

B. năng lượng từ than đá, dầu mở.

C. năng lượng thuỷ triều.                               

D. năng lượng mặt trời.

40. Nhiều lựa chọn

Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp thô là sản lượng

A. được sinh vật sản xuất tạo ra trong quá trình quang hợp.

B. được tạo ra từ quá trình phân giải của vi sinh vật.

C. được sinh vật sản xuất tích luỹ làm thức ăn cho sinh vật tiêu thụ.

D. được sinh vật tiêu thụ tổng hợp và chuyển hoá từ thức ăn của nó.

41. Nhiều lựa chọn

Nói chung trong hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình trong sinh quyển năng lượng mất đi khoảng 90%. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao do

A. các bộ rơi rụng ở cây xanh như cành, lá, rể.

B. do mất năng lượng trong các hoạt động như lột xác, đẻ con ở động vật.

C. hô hấp, tạo nhiệt ở cơ thể sinh vật.

D. mất đi qua các chất thải như phân, chất bài tiết.

42. Nhiều lựa chọn

Trong chu trình sinh địa hóa, loại sinh vật có vai trò như một cầu nối giữa môi trường và quần xã sinh vật là

A. sinh vật tiêu thụ bậc 1.                              

B. sinh vật sống cộng sinh.

C. sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.                    

D. vi sinh vật sống hoại sinh.

43. Nhiều lựa chọn

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề.

B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.

C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.

D. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường ndch dưới dạng nhiệt.

© All rights reserved VietJack