vietjack.com

Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Quiz

Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

A
Admin
49 câu hỏiSinh họcLớp 12
49 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có tất cả 6 loại giao tử được tạo ra. Trong các tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào đúng?

A. 1AaB: 1b: 2AB: 2ab: 2Ab: 2aB. 

B. 1AaB: 1b: 1AB: lab: 1Aab: 1B.

C. 2AaB: 2b: 1AB: lab: 1Ab: 1aB. 

D. 1AaB: 1b: 1AB: 1ab: 1Ab: laB. 

2. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là 

A. 24

B. 9 

C. 18 

D. 17.

3. Nhiều lựa chọn

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là 

A.30 nm và 300 nm. 

B. 11nm và 300 nm. 

C. 11 nm và 30 nm. 

D.30 nm và 11 nm.

4. Nhiều lựa chọn

Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể trong tin

(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

A. (1), (4).

B. (2), (3).

C. (1), (2).

D. (2), (4).

5. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

6. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

B. Đảo đoạn.

C. Mất đoạn.

D. Lặp đoạn.

7. Nhiều lựa chọn

Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là

A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.

B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.

C. mất đoạn và lặp đoạn.

D. mất đoạn và đảo đoạn.

8. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:

Nòi 1: ABCDEFGHI;

Nòi 3: ABFEDCGHI;

 

Nòi 2: HEFBAGCDI;

Nòi 4: ABFEHGCDI.

 

     Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:

A. 13→4→2 

B. 14→2→ 3  

C. 1 3→2→4   

D. 1→2→4→ 3.  

9. Nhiều lựa chọn

Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. 

C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.

D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

10. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.

D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. 

11. Nhiều lựa chọn

Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?

(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.

(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.

(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.

(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4. 

12. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột biến

I

II

II

IV

V

VI

Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng

48

84

72

36

60

108

 

     Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là

A. II, VI.

B. I, II, III, V.

C. I, III.

D. I, III, IV, V.

13. Nhiều lựa chọn

Con lại được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do

A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.

C. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.

D. số lượng gen của hai loài không bằng nhau.

14. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. 

B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

C. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.

D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. 

15. Nhiều lựa chọn

Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp mà một tế bào không phải là đơn bội có số nhiễm sắc thể là một số lẻ?

(1) Thể tam bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ. 

(2) Thể tứ bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ. 

(3) Thể không của loài lưỡng bội.

(4) Thể ba của loài lưỡng bội.

(5) Tế bào sinh dưỡng của châu chấu đực.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

16. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau về quá trình phân bào ở ruồi giấm, có bao nhiêu phát biểu đúng?

     (1) Trong kì trung gian của nguyên phân các NST giãn xoắn và tự nhân đôi thành NST kép.

     (2) Ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào.

     (3) Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn và phân li đại đồng đều về 2 cực của tế bào.

     (4) Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ chế làm tăng biến dị tổ hợp.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

17. Nhiều lựa chọn

Cho biết 2 tế bào sau đang thực hiện quá trình phân bào bình thường. Các chữ cái kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

Cho biết 2 tế bào sau đang thực hiện quá trình phân bào bình thường. Các chữ (ảnh 1)

A. Đây là 2 tế bào cùng loài, đang ở kì sau của nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể là 2n = 8.

B. Khi kết thúc quá trình phân bào trên thì tế bào 1 tạo ra các tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo ra các tế bào đơn bội. 

C. Các tế bào con của tế bào 1 luôn giống thế nhau về di truyền, 2 tế bào con của tế bào 2 luôn khác nhau về di truyền.

D. Hai tế bào này khác loài, tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân 2, tế bào 2 đang con ở kì sau nguyên phân.

18. Nhiều lựa chọn

Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18, khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lai thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?

(1) Tạo các cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng xử lý hạt với consisin, rồi cho lai giữa các cây tứ bội này với nhau.

(2) Nuôi cấy hạt phấn và noãn của hai loài này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho các cây này giao phấn với nhau.

(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với consisin để thu được hạt dị đa bội, rồi cho nảy mầm thành cây.

(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lí 5-brôm uraxin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.

A. (1), (3).

B. (2), (3).

C. (1), (4).

D. (2), (4). 

19. Nhiều lựa chọn

Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18 khi cho lai hai loài này với nhau người ta có thể thu được con lai nhưng con lại thường bất thụ. Người ta có thể thu được con lai hữu thụ bằng những cách nào sau đây?

(1) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lí consisin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.

(2) Sử dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hai tế bào sinh dưỡng của hai loài này với nhau và nuôi chúng thành cây dị đa bội hoàn chỉnh.

(3) Gây đột biến tạo ra giao tử lưỡng bội từ cây đơn bội rồi cho hạt phấn lưỡng bội của loài này kết hợp với noãn lưỡng bội của loài kia tạo ra hợp tử dị đa bội phát triển thành cây.

(4) Sử dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hạt phấn và noãn của hai loài này với nhau, sau đó dùng tia tử ngoại (UV) để gây đột biến đa bội tạo thành tế bào dị đa bội rồi cho phát triển thành cây.

A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (3), (4). 

20. Nhiều lựa chọn

Ở chuột, alen A quy định di chuyển bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định chuột nhảy van, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi lai dòng chuột thuần chủng có khả năng di chuyển bình thường với dòng chuột nhảy van (P), ở F1 người ta thu được một con chuột nhảy van. Giả sử chuột nhảy van được hình thành từ một trong hai cơ chế sau:

(1) Giao tử mang đột biến alen A thành alen a của dòng bình thường kết hợp tin với giao tử bình thường mang alen a của dòng chuột nhảy van.

(2) Giao tử mang đột biến mất đoạn chứa alen A của dòng bình thường kết hợp với giao tử bình thường mang alen a của dòng chuột nhảy van.

     Bằng phương pháp nghiên cứu nào sau đây có thể phát hiện được cơ chế hình thành chuột nhảy van ở F1?

A. Thực hiện phép lai phân tích chuột nhảy van F1và quan sát kiểu hình ở đời con. 

B. Quan sát kiểu hình của tất cả các cá thể F1.

C. Thực hiện phép lai thuận nghịch ở P và quan sát kiểu hình ở đời con.

D. Làm tiêu bản tế bào học để quan sát bộ nhiễm sắc thể chuột nhảy van F1 dưới kính hiển vi.

21. Nhiều lựa chọn

Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân ly kiểu hình ở đời con của mỗi phép lai này đều là 1 con đực tai cong: 1 con đực tai bình thường: 1 con cái tai cong: 1 con cái tại bình thường. Biết tính trạng do một gen quy định và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

(1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử.

(2) Sự xuất hiện con mèo tai cong đầu tiên trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến.

(3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp. 

(4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta có thể xác định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

22. Nhiều lựa chọn

Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân ly kiểu hình ở đời con của mỗi con cái trong các phép lai này đều là 1 con tai cong: 1 tin con tại bình thường. Biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Trong các giả thuyết sau đây, những giả thuyết nào có thể dùng để giải thích sự xuất hiện của con mèo đực tai cong trong quần thể là phù hợp hơn cả?

(1) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do đột biến gen lặn thành gen trội.

(2) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến.

(3) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể là do sự mềm dẻo kiểu hình. 

(4) Sự xuất hiện con mèo tai cong trong quần thể có thể do đột biến gen trội thành gen lặn.

A. (1), (2).

B. (1), (3).

C. (2), (4).

D. (3), (4).

23. Nhiều lựa chọn

Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, cơ thể này chỉ có hai cặp alen dị hợp, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Giả sử khi giảm phân tạo giao tử, trong mỗi tế bào ở kì đầu giảm phân I chỉ xảy ra trao đổi chéo ở nhiều nhất là một cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có tạo ra từ cơ thể trên là:

A. 1024.

B. 128.

C. 256.

D. 4.

24. Nhiều lựa chọn

Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, cơ thể này dị hợp tử về tất cả các gen. Giả sử khi giảm phân tạo giao tử, trong mỗi tế bào ở kì đầu giảm phân I chỉ xảy ra trao đổi chéo ở nhiều nhất là một cặp nhiễm sắc thế và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là: 

A. 1024. 

B. 1792 

C. 256.

D. 896.

25. Nhiều lựa chọn

Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.

(2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.

(3) Nếu không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân I thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.

(4) không có trao đổi chéo và không phân li ở giảm phân II ở cả 2 tế bào con thì sẽ tạo ra 3 loại giao tử.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

26. Nhiều lựa chọn

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính 

A. 300nm. 

B. 11nm.

C. 30nm. 

D. 700nm.

27. Nhiều lựa chọn

Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này

A. không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.

B. được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.

C. không làm thay đổi hình thái của NST.

D. thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

28. Nhiều lựa chọn

Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu

A. cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.

B. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình để dạng giống nhau. HA NOI THA

C. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau.

D. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau.

29. Nhiều lựa chọn

Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn? 

A. Lệch bội dạng thể một. 

B. Lệch bội dạng thể ba. 

C. Thể song nhị bội. 

D. Thể tam bội.

30. Nhiều lựa chọn

Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là 

A. 2n; 2n + 1; 2n - 1. 

B. 2n + 1; 2n - 1. 

C. 2n; 2n + 2; 2n - 2. 

D. 2n; 2n + 1.

31. Nhiều lựa chọn

Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến 

A. mất cặp và thêm cặp nucleotit. 

B. đảo đoạn NST. 

C. mất đoạn và lặp đoạn NST. 

D. chuyển đoạn NST.

32. Nhiều lựa chọn

Sử dụng consisin để gây đột biến đa bội hoá thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế bào?

A. Pha S.   

B. Pha G1.   

C. Pha G2.  

D. Pha M.  

33. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là

A. bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.

B. tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.

C. không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).

D. hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội. 

34. Nhiều lựa chọn

Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ có 2 chiếc.

A. Thể tam bội và thể tứ bội.

B. The song nhị bội và thể không.

C. Thể một và thể ba.

D. Thể không và thể bốn.

35. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các thể đột biến lệch bội, kết luận nào sau đây là đúng? 

A. Ở cùng một loài, các thể ba ở các NST khác nhau có kiểu hình giống nhau. 

B. Theo lí thuyết, tần số phát sinh dạng đột biến thể một thấp hơn hơn dạng thể một kép.

C. Trong tế bào sinh dưỡng của thể một kép, thế không, thể ba kép, thể bốn luôn có số lượng NST là một số chẵn.

D. Hầu hết các thể lệch bội được phát sinh trong quá trình sinh sản vô tính.

36. Nhiều lựa chọn

Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thế đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng

A. thể tam bội. 

B. thể ba. 

C. thể bốn.

D. thể ba kép.

37. Nhiều lựa chọn

Vào kì đầu của giảm phân 1, sự trao đổi đoạn giữa hai crômatít thuộc hai NST khác nhau sẽ gây ra hiện tượng:

A. đột biến lặp đoạn NST. 

B. đột biến đảo đoạn NST.

C. đột biến chuyển đoạn NST.   

D. hoán vị gen.  

38. Nhiều lựa chọn

Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDEGHK. Dạng đột biến này

A. làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.

B. không làm thay đổi hình thái của NST.

C. được sử dụng để chuyển gen.           

D. được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

39. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến số lượng NST, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Cônsesin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.

B. Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. 

C. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.

D. Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không 

40. Nhiều lựa chọn

Những loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

A. Đột biến đảo đoạn NST, đột biến lặp đoạn NST.

B. Đột biến đảo đoạn NST, đột biến lệch bội, đột biến gen.

C. Đột biến lệch bội thể một, đột biến lệch thể ba. 

D. Đột biến đảo đoạn NST, đột biến mất đoạn NST.

41. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến đảo đoạn, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động.

B. Đột biến đảo đoạn có thể sẽ dẫn tới làm phát sinh loài mới.

C. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.

D. Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở cả thực vật và cả động vật.

42. Nhiều lựa chọn

Xét các loại đột biến :

(1) Mất đoạn NST.

(3) Chuyển đoạsaun không tương hỗ.

(5) Đột biến thể một.

 

(2) Lặp đoạn NST.

(4) Đảo đoạn NST.

(6) Đột biến thể ba.

 

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là

A. (2), (3), (4), (5). 

B. (1), (2), (3). 

C. (1), (2), (3), (6).  

D. (1), (2), (5), (6).  

43. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật có 2n = 24. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể một của loài này đang ở kì sau của nguyên phân là

A. 23

B. 48

C. 46

D. 24

44. Nhiều lựa chọn

Một loài có bộ NST 2n = 24. Một tế bào của đột biến lệch bội thể một kép đang ở kì sau của nguyên phân thì có số NST là

A. 22.

B. 44.

C. 26.

D. 52.

45. Nhiều lựa chọn

Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.

A. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.

B. Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST. 

C. Đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST. 

D. đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội.

46. Nhiều lựa chọn

Có một bệnh nhân thuộc dạng thể ba kép ở NST số 21 và NST số 23. Một tế bào của bệnh nhân này đang ở kì sau của giảm phân I, số nhiễm sắc thể có trong tế bào tại thời điểm này là

A. 47.   

B. 94.  

C. 96.   

D. 48.   

47. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào sau đây là đúng? 

A. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

B. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

C. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.

D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.

48. Nhiều lựa chọn

Cho các thông tin:

(1) làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế

(2) làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. 

(3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST. 

(4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.

(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể. 

(6) làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. 

Trong số 6 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

49. Nhiều lựa chọn

Cho các thông tin:

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.

(3) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.

(4) làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Ư

Đột biến mất đoạn NST có các đặc điểm

A. (1) và (2).

B. (3) và (4). 

C. (1) và (3).

D. (2) và (4).

© All rights reserved VietJack