vietjack.com

Chủ đề 4 : Di truyền quần thể , ứng dụng di truyền học vào chọn giống, di truyền người
Quiz

Chủ đề 4 : Di truyền quần thể , ứng dụng di truyền học vào chọn giống, di truyền người

A
Admin
51 câu hỏiSinh họcLớp 12
51 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Ở người, xét các bệnh và hội chứng nào sau đây:

(1) bệnh ung thư máu.

(3) hội chứng Đao.

(5) bệnh bạch tạng.

 

(2) bệnh máu khó đông.

(4) hội chứng Claiphentơ.

(6) bệnh mù màu.

 

Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?

A. 3.               

B. 2.                    

C. 5.                     

D. 4.

2. Nhiều lựa chọn

Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp:

Phương pháp giải

Ứng dụng

 

1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

 

a. Tạo giống lai khác loài

 

2. Cấy truyền phôi ở động vật

 

b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen

 

3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật

 

c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng?

A. 1b, 2c, 3a             

B. 1a, 2b, 3c                  

C. 1b, 2a, 3c                  

D. 1c, 2a, 3b.

3. Nhiều lựa chọn

Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước: (1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp (2) Sử dụng enzim nổi đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Thứ tự đúng của các bước trên là

A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1) 

B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1) 

C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5) 

D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2).

4. Nhiều lựa chọn

Cho các thành tựu sau:

     (1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.

     (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.

     (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp B-carôten trong hạt. 

     (4) Tạo giống dưa hấu tam bội.

     Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:

A. (1) và (3).                  

B. (1) và (2).                  

C. (3) và (4).                  

D. (2) và (4).

5. Nhiều lựa chọn

Khi nói về vai trò của thể truyền plasmid trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu không có thể truyền plasmid thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.

B. Nhờ có thể truyền plasmid mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. 

C. Nếu không có thể truyền plasmid thì tế bào nhận không phân chia được. 

D. Nhờ có thể truyền plasmid mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.

6. Nhiều lựa chọn

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. 

B. Để tạo ra những con lại có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.

C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.

D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lại với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.

7. Nhiều lựa chọn

Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?

A. 32.                        

B. 5.                     

C. 8.                     

D. 16.

8. Nhiều lựa chọn

Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

     (1) Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. 

     (2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

     (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. 

     (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người

     Trình tự đúng của các thao tác trên là:

A. (2) → (4) → (3) → (1)

B. (1) → (2) → (3) → (4)

C. (2) → (1) → (3) → (4)

D. (1) → (4) → (3) → (2).

9. Nhiều lựa chọn

Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.

10. Nhiều lựa chọn

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên

A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân. 

B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. 

C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.

D. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.

11. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?  

A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống

B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng

C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn

D. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp

12. Nhiều lựa chọn

Bệnh phêninkêto niệu

A. do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra.

B. cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin.

C. nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh.

D. do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra.

13. Nhiều lựa chọn

Người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21 được phát sinh do sự kết hợp giữa

A. một giao tử (n+1) có 2 NST số 21 và một giao tử (n) có 1 NST số 21. 

B. một giao tử (n+1) có 2 NST số 21 và một giao tử (n+1) có 2 NST số 21.

C. một giao tử (n+1) có 2 NST số 23 và một giao tử (n+1) có 2 NST số 19.

D. một giao tử (n+1) có 2 NST số 23 và một giao tử (n) có 1 NST số 23.

14. Nhiều lựa chọn

Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

A. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.

B. có kiểu gen giống nhau.

C. không thể sinh sản hữu tính.

D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau. 

15. Nhiều lựa chọn

Cho biết ở người, gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường tương ứng là H và M. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào?

A. Chồng X=HY, vợ XMhXmh

B. Chồng XuhY, vợ XmHXmh hoặc XMhXH

C. Chồng XMHY, vợ XMHXMH

D. Chồng XMHY vợ XMhXmH hoặc XMHXmh

16. Nhiều lựa chọn

Xét các kết luận sau đây:

     (1) Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

     (2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ. 

     (3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

     (4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một.

     Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2.                

B. 3.                     

C. 1.                     

D. 4.

17. Nhiều lựa chọn

Vật chất di truyền của HIV là

A. ADN sợi đơn.       

B. ADN sợi kép.  

C. ARN sợi kép.   

D. ARN sợi đơn.

18. Nhiều lựa chọn

Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm

A. bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.

B. bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.

C. bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.

D. mę mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.

19. Nhiều lựa chọn

Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là

A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ.

B. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh.

C. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh.

D. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.

20. Nhiều lựa chọn

Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây?

A. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.

B. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh. 

C. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh. 

D. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.

21. Nhiều lựa chọn

Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

B. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.

C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.

D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.

22. Nhiều lựa chọn

Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp B-carôten ở trong hạt.

B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.

C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. 

D. Tạo ra cừu Đôly.

23. Nhiều lựa chọn

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

C. Ưu thế lai có thể được duy trì và cũng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.

24. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.

C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi B-hemôglôbin mất một axit amin.

D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.

25. Nhiều lựa chọn

Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?

     (1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.

     (2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

     (3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.

     (4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.

A. 4.                          

B. 2.                     

C. 3.                     

D. 1.

26. Nhiều lựa chọn

Trong các quy trình sau, có mấy quy trình có thể được sử dụng để tạo ra loài mới hoặc giống mới có đặc tính di truyền khác biệt?

     (1) Dung hợp tế bào trần của hai loài thành tế bào lai rồi nuôi cấy cho chúng phân chia và tái sinh thành cơ thể rồi nhân lên thành dòng.

     (2) Nuôi cấy mẩu mô của một giống cây trồng trong ống nghiệm thành rất nhiều mô sẹo rồi cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.

     (3) Nuôi cấy hạt phấn cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa rồi nhân lên thành dòng.

     (4) Gây đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn rồi nhân lên thành dòng.

A. 3.                          

B. 2.                     

C. 1.                    

D. 4.

27. Nhiều lựa chọn

Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?

A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Dung hợp tế bào trần.

C. Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời. 

D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

28. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống. 

B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.

C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gen khác nhau.

D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

29. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.

B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.

C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. 

D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.

30. Nhiều lựa chọn

Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là 

A. ADN polimerazaza và ARN polimerazaza.

B. Restritaza và ligaza.

C. ADN polimerazaza và ligaza.

D. enzim tháo xoắn và enzim cắt mạch.

31. Nhiều lựa chọn

Hai phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được giống mới mang bộ NST lưỡng bội của hai loài.

A. Gây đột biến bằng 5BU và gây đột biến bằng acridin.

B. Gây đột biến bằng tia phóng xạ và gây đột biến bằng cônsisin.

C. Lai xa kèm theo đa bội hoá và dung hợp tế bào trần.

D. Lai xa kèm theo đa bội hóa và dùng kĩ thuật chuyển gen.

32. Nhiều lựa chọn

Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này

A. có khả năng giao phối với nhau để sinh con.

B. có mức phản ứng giống nhau.

C. có giới tính có thể giống hoặc khác nhau.

D. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.

33. Nhiều lựa chọn

Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:

     1. tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.

     2. chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.

     3. nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.

     4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.

     5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.

     Thứ tự các bước tiến hành

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 2, 1, 3, 4, 5.

C. 1, 3, 2, 4, 5.

D. 3, 2, 1, 4, 5.

34. Nhiều lựa chọn

Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên?

A. 2 dòng.

B. 6 dòng.

C. 8 dòng.

D. 4 dòng.

35. Nhiều lựa chọn

Xét các quá trình sau:

1- Tạo cừu Dolli.

3- Tạo giống bông kháng sâu hại.

 

2- Tạo giống dâu tằm tam bội.

4- Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.

 

Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen? 

 A. 1, 2.

B. 3, 4.

C. 1, 3, 4.

D. 2, 3, 4.

36. Nhiều lựa chọn

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, các thao tác được thực hiện theo trình tự:

A. Cắt và nổi ADN tái tổ hợp →Tách ADN→Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. 

B. Tách ADN→ Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp.

C. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận→Cắt và nối tạo ADN tái tổ đất hợp−Tách ADN.

D. Tách ADN→Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp→Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

37. Nhiều lựa chọn

Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì.

A. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.

B. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại. 

C. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.

D. giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém. 

38. Nhiều lựa chọn

Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào 

A. tế bào nhận. 

B. gen cần chuyển. 

C. enzim restritaza. 

D. thể truyền.

39. Nhiều lựa chọn

Cho các bước lại tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật: (1) Cho các tế bào trần của hai loài vào môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau. (2) Đưa tế bào lại vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài. (3) Loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào. Trình tự đúng của các bước là: 

A. (1) → (2) → (3). 

B. (3) → (2) → (1).

C. (2) → (1) → (3). 

D. (3) → (1) → (2).

40. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ 

B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng

C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng

D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng

41. Nhiều lựa chọn

Một phân tử ADN tái tổ hợp

A. được tạo ra nhờ sử dụng 1 loại enzim restritaza và 1 loại enzim ligaza. 

B. chứa 2 đoạn ADN của cùng một loài sinh vật.

C. được nhân lên thành nhiều phân tử mới nhờ cơ chế phiên mã.

D. có cấu trúc mạch thẳng, có khả năng nhân đôi độc lập với các phân tử ADN khác

42. Nhiều lựa chọn

Ở các giống giao phấn, quá trình tự thụ phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hoá giống. Nguyên nhân là vì sự tự thụ phấn và giao phối cận huyết đã làm cho

A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và xuất hiện các gen lặn có hại.

B. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các gen lặn có hại.

C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các đồng hợp gen lặn có hại.

D. quần thể giống xuất hiện các đột biến gen lặn có hại.

43. Nhiều lựa chọn

Con lại F, có ưu thế lai cao nhưng không dùng để làm giống vì

A. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.

B. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.

C. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.

D. giá thành rất cao nên nếu để làm giống thì rất tốn kém. 

44. Nhiều lựa chọn

Tế bào trần là

A. những tế bào đã bị mất màng sinh chất.

B. những tế bào đã bị mất thành xenlulôzơ.

C. những tế bào đã bị mất chất nguyên sinh. 

D. những tế bào đã bị mất các bào quan.

45. Nhiều lựa chọn

Khi nói về vai trò của thể truyền plasmid trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu không có thể truyền plasmid thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.

B. Nhờ có thể truyền plasmid mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. 

C. Nếu không có thể truyền plasmid thì tế bào nhận không phân chia được. 

D. Nhờ có thể truyền plasmid mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.

46. Nhiều lựa chọn

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.

C. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

D. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lại có ưu thế lai.

47. Nhiều lựa chọn

Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Những giống có kiểu gen dị hợp nếu giao phối ngẫu nhiên cũng gây ra thoái hóa giống.

B. Thoái hóa giống luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng. 

C. Thoái hóa giống là hiện tượng năng suất của giống bị giảm dần do tác động của ngoại cảnh.

D. Thoái hóa giống được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo

48. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo. 

B. Ưu thế lai luôn biểu ở con lại của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.

C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.

D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

49. Nhiều lựa chọn

Xét các phát biểu sau đây: 

     (1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo.

     (2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai. 

     (3) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hoá giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp.

     (4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

     (5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hoá giống. 

     (6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hoá giống. Trong 6 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   

A. 3.                     

B. 4.                    

C. 5.                     

D. 2.

50. Nhiều lựa chọn

Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Lai khác dòng.

B. Công nghệ gen.

C. Lai tế bào xôma khác loài. 

D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

51. Nhiều lựa chọn

Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là 

A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.

B. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.

D. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.

© All rights reserved VietJack