vietjack.com

Chủ đề 6 : Nhân tố tiến hóa
Quiz

Chủ đề 6 : Nhân tố tiến hóa

A
Admin
112 câu hỏiSinh họcLớp 12
112 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là

A. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể

B. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa

C. tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể

D. quy định nhiều hướng tiến hóa.

2. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên

A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.

B. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.

C. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.

3. Nhiều lựa chọn

Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.

D. Đột biến và di - nhập gen.

4. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B. khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. 

5. Nhiều lựa chọn

Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?

(1) Đột biến

(3) Di - nhập gen

(5) Chọn lọc tự nhiên

 

(2) Giao phối không ngẫu nhiên

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

 

 

A. 4                           

B. 1                      

C. 2                      

D. 3.

6. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Di–nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể.

B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. 

C. Quá trình tiến hỏa nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. 

D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể. 

7. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:

A. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

D. Quy định chiều hướng tiến hóa.

8. Nhiều lựa chọn

Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới? 

A. Chọn lọc tự nhiên. 

B. Các yếu tố ngẫu nhiên. 

C. Đột biến.

D. Các cơ chế cách li

9. Nhiều lựa chọn

Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó

A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.

B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.

C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.

D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.

10. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả

B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

11. Nhiều lựa chọn

Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:

     (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

     (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

     (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

     (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

     (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:

A. (1) và (4)              

B. (2) và (5)                   

C. (1) và (3)                  

D. (3) và (4)

12. Nhiều lựa chọn

Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của

A. giao phối không ngẫu nhiên.

B. chọn lọc tự nhiên.

C. các yếu tố ngẫu nhiên.

D. đột biến.

13. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.

14. Nhiều lựa chọn

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây? 

A. Giao phối ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên. 

C. Các yếu tố ngẫu nhiên. 

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

15. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định ổng vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

     (1) Các cá thế lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

     (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

     (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

     (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:

A. (1), (3).                

B. (3), (4).            

C. (2), (4).            

D. (1), (2).  

16. Nhiều lựa chọn

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.

D. Di-nhập gen.

17. Nhiều lựa chọn

Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên. 

C. Đột biến

D. Giao phối ngẫu nhiên.

18. Nhiều lựa chọn

Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:

A. 0,400AA: 0,400Aa: 0,200aa. 

 

B. 0,250AA: 0,400Aa: 0,350aa.

C. 0,350AA: 0,400Aa: 0,250aa.

D. 0,375AA: 0,400Aa: 0,225aa.

19. Nhiều lựa chọn

Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do 

A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.

B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.

C. thiên tại làm giảm kích thước của quần thế một cách đáng kể. 

D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. 

20. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tông mang alen a chiếm 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ

A. 0,5%.          

B. 90,5%.             

C. 3,45%.             

D. 85,5%.

21. Nhiều lựa chọn

Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại khỏi quần thể nhanh nhất?

A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.

B. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X 

C. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y 

D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

22. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả

Thành phần kiểu gen

Thế hệ

 

Thế hệ

 

Thế hệ

 

Thế hệ

 

Thế hệ

 

AA

0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

Aa

0,04

0,04

0,4

0,36

0,36

     Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là

A. các yếu tố ngẫu nhiên.

B. đột biến.

C. giao phối không ngẫu nhiên.

D. giao phối ngẫu nhiên.

23. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là 

A. 19%. 

B. 1%.

C. 10%.

D. 5%.

24. Nhiều lựa chọn

Trong quần thể của một loài động vật có bộ NST lưỡng bội đã xuất hiện một đột biến lặn gây chết cho thể đột biến. Trong trường hợp nào sau đây, đột biến sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.

A. Gen đột biến nằm trên NST thường.

B. Gen đột biến nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.

C. Gen đột biến nằm trên NST giới tính Y ở đoạn không tương đồng.

D. Gen đột biến nằm trên NST giới tính Y ở đoạn tương đồng.

25. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể của một loài thực vật phát sinh một đột biến lặn, cá thể mang đột biến này có kiểu gen dị hợp. Trường hợp nào sau đây thể đột biến sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể.

A. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.

B. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.

C. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.

26. Nhiều lựa chọn

Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?

A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng tự phối. 

B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối. 

C. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.

D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính bằng giao phối.

27. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thế qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

0,49

0,42

0,09

0,49

0,42

0,09

0,4

0,2

0,4

0,25

0,5

0,25

0,25

0,5

0,25

     Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến gen

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

28. Nhiều lựa chọn

Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò

A. Tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

B. Tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

C. Tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

D. Tạo ra các alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.

29. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 5%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là

A. 0,25%.                 

B. 9,75%.             

C. 10%.                

D. 5%.

30. Nhiều lựa chọn

Ở trường hợp nào sau đây, đột biến gen lặn sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể.

A. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.

B. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

C. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.

D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.

31. Nhiều lựa chọn

Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào

A. tần số đột biến và tốc độ tích lũy đột biến.

B. tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật. 

C. môi trường sống và tổ hợp gen.

D. áp lực của chọn lọc tự nhiên.

32. Nhiều lựa chọn

Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi tần số alen A của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo được mô tả rút bằng sơ đồ nào sau đây.

A. 0,8A→ 0,9A → 0,7A→ 0,6A → 0,5A→ 0,4A → 0,3A→ 0,2A → 0,1A. 

B. 0,9A → 0,8A → 0,7A→ 0,6A → 0,5A→ 0,4A→ 0,3A→ 0,2A → 0,1A.

C. 0,1A 0,2A→ 0,3A→ 0,4A→ 0,5A→ 0,6A→ 0,7A→ 0,8A → 0,9A.

D. 0,9A 0,8A→ 0,7A→ 0,6A→ 0,5A→ 0,6A → 0,7A→ 0,8A → 0,9A.

33. Nhiều lựa chọn

Nhân tố đột biến gen có đặc điểm: 

     1- hầu hết là lặn và có hại cho sinh vật. 

     2- xuất hiện vô hướng và có tần số thấp. 

     3- là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa.

     4- luôn di truyền được cho thế hệ sau.

     Phương án đúng:

A. 2, 3, 4.                 

B. 1, 3, 4.             

C. 1, 2, 4.            

D. 1, 2, 3.

34. Nhiều lựa chọn

Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?

A. Đột biến gen.

B. Giai phối không ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Nhập cư (nhập gen).

35. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò

A. giúp cho các cá thể có kiểu gen trội thích nghi với môi trường.

B. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.

C. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.

D. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.

36. Nhiều lựa chọn

Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị loại ra khỏi quần thể khi 

A. đột biến gen trội trên NST thường.            

B. đột biến gen lặn trên NST X. 

C. đột biến gen lặn trên NST thường.              

D. đột biến gen lặn ở tế bào chất. 

37. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

0,25

0,5

0,25

0,28

0,44

0,28

0,31

0,38

0,32

0,34

0,32

0,34

     Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên.                                     

C. Di-nhập gen.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.                      

D. Giao phổi không ngẫu nhiên. 

38. Nhiều lựa chọn

Gen đột biến có giá trị thích nghi phụ thuộc vào

     1- tần số đột biến.              2- tổ hợp kiểu gen.                  3- môi trường sống.

     Phương án đúng là

A. 1, 2            

B. 2, 3.                 

C. 1, 3.                 

D. 1, 2, 3.

39. Nhiều lựa chọn

Chọn lọc tự nhiên (CLTN) làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội, nguyên nhân là vì

A. vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt.

B. vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản.

C. vi khuẩn có số lượng gen ít hơn vật nhân thực. 

D. vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.

40. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hoà mình với môi trường, từ gen A đã đột biến thành gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể

A. Gen A nằm trên NST thường.

B. Gen A nằm trên NST giới tính Y (không có trên X). 

C. Gen A nằm trong ti thể.

D. Gen A nằm trên NST giới tính X (không có trên Y). 

41. Nhiều lựa chọn

Quá trình giao phối không ngẫu nhiên

A. bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết.

B. làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. 

C. làm giảm dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể.

D. không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.

42. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thế qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

0,49

0,42

0,09

0,18

0,24

0,58

0,09

0,42

0,49

0,09

0,42

0,49

     Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên. 

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Đột biến.                                 

D. Chọn lọc tự nhiên.

43. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thế qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

0,64

0,32

0,04

0,64

0,32

0,04

0,21

0,38

0,41

0,26

0,28

0,46

0,29

0,22

0,49

     Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

D. Đợt biên gen và chọn lọc tự nhiên.

44. Nhiều lựa chọn

Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?

     (1) Chúng đều là các nhân tố tiến hoá.

     (2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.

     (3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.

     (4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

     Câu trả lời đúng là:

A. (1), (3)                  

B. (1), (4)             

C. (1), (2)             

D. (2), (3)

45. Nhiều lựa chọn

Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?

A. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết.

B. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ.

C. Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh.

D. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn.

46. Nhiều lựa chọn

Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽlàm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng.

A. Đột biến.                                                         

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.                                     

D. Giao phối ngẫu nhiên.

47. Nhiều lựa chọn

Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làmtăng tính đa dạng di truyền của quần thể?

A. Đột biến kết hợp với chọn lọc tự nhiên.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên kết hợp với giao phối ngẫu nhiên.

C. Đột biến kết hợp với giao phối ngẫu nhiên.

D. Đột biến kết hợp với giao phối không ngẫu nhiên.

48. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây của vi khuẩn làm cho chúng có tốc độ hình thành tín đặc điểm thích nghi nhanh hơn các loài sinh vật bậc cao?

A. Vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt.

B. Vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản.

C. Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực.

D. Vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.

49. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

0,49

0,42

0,09

0,36

0,48

0,16

0,25

0,5

0,25

0,16

0,48

0,36

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                          

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Đột biến.         

D. Chọn lọc tự nhiên. 

50. Nhiều lựa chọn

Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?

A. Chọn lọc tự nhiên.                                           

B. Cách li địa lý và sinh thái.

C. Đột biến và giao phối.                                    

  D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên.

51. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể ngẫu phối, giả sử ở giới đực có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 20%, ở giới cái có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 25%. Loại hợptử mang gen đột biến chiếm tỉ lệ

A. 45%.                  

B. 40%.               

C. 5%.                      

D. 95%.

52. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?

A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.

B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.

C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thíchnghi càng chậm.

D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.    

53. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố tiến hóa di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đâykhông đúng?

A. Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể.

B. Thực vật di – nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.

C. Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng quyền xácđịnh.

D. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít tuỳ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể.

54. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là:

A. đào thải biến dị có hại, tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật.

B. phân hoá khả năng sống sót của những cá thể có kiểu gen thích nghi nhất.

C. phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.

D. phân hoá khả năng sinh sản và sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quầnthể.

55. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây không đúng?

A. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểuhình kém thích nghi.

B. CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gennhanh hơn so với đào thải alen lặn.

C. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý được CLTN tích lũy biếndị theo một hướng.

D. CLTN trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghỉ chứ không trực tiếp loại bỏ kiểugen.

56. Nhiều lựa chọn

Cả hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới.

   Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ

A. 0,55.                   

B. 45.                   

C. 0,3025.                  

D. 0,495.

57. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình tiến hoá, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn biến dịchủ yếu cho chọn lọc tự nhiên?

A. Giao phối.                                                       

B. Đột biến.

C. Di – nhập gen.                                                  

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

58. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa.

Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?

A. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.

B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.

C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.

D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.

59. Nhiều lựa chọn

Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?

A. Đột biến và di-nhập gen.                     

B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên.            

D. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.

60. Nhiều lựa chọn

Quần thể giao phối có khả năng thích nghi cao hơn quần thể tự phối, nguyên nhân là vì quần thể giao phối

A. có các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên.

B. dễ phát sinh đột biến có lợi.

C. có tính đa hình về kiểu gen, kiểu hình.

D. có số lượng cá thể nhiều.

61. Nhiều lựa chọn

Các nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo mộthướng xác định là

1- đột biến.                                                        2- chọn lọc tự nhiên.

3- yếu tố ngẫu nhiên                                          4- di nhập gen.

Phương án đúng:

A. 1, 2, 3.                

B. 1, 3, 4.             

C. 2, 3, 4.                  

D. 1, 2, 3, 4.

62. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến, điều nào sau đây không đúng?

A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá và chọn giống.

B. Trong tự nhiên, đột biến xuất hiện với tần số thấp và hầu hết là lặn.

C. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật.

D. Hầu hết các đột biến đều là trội và di truyền được cho thế hệ sau.

63. Nhiều lựa chọn

Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên nhiễm sắc thể có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của

A. giao phối không ngẫu nhiên.                               

B. chọn lọc tự nhiên.

C. đột biến.                                                               

D. các yếu tố ngẫu nhiên.

64. Nhiều lựa chọn

Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò

A. làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen theomột hướng.

B. làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trongquần thể.

C. hình thành các đặc điểm thích nghi mới trên các cơ thể sinh vật.

D. làm tăng số lượng cá thể của quần thể, làm tăng tính đa dạng của quần thể.

65. Nhiều lựa chọn

Đối với quá trình tiến hoá, đột biến gen có vai trò quan trọng hơn đối biến NST. Nguyên nhân là vì:

A. Đa số đột biến gen đều là lặn và phổ biến hơn đột biến NST.

B. Đa số đột biến gen là có lợi hoặc trung tính còn đột biến NST thì có hại.

C. Đột biến gen xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào.

D. Đột biến gen là những đột biến nhỏ còn đột biến NST là đột biến lớn.

66. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

0,49

0,42

0,09

0,49

0,42

0,09

0,21

0,38

0,41

0,25

0,30

0,45

0,28

0,24

0,48

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên

D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.

67. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?

A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể không theomột hướng xác định.

B. Làm giảm tính đa dạng di truyền, làm nghèo vốn gen của quần thể.

C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể dẫn tới quần thể tiến hoá.

D. Làm cho quần thể bị biến đổi vốn gen theo hướng làm xuất hiện các alen mới và kiểu gen mới.

68. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố đột biến và giao phối không ngẫu nhiên?

A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể không theomột hướng xác định.

B. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể, tạo ra nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc.

C. Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen một cách chậm chạp và không định hướng.

D. Làm xuất hiện các kiểu gen mới, trong đó có cả kiểu gen thích nghi và cả những kiểu gen không thích nghi.

69. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị CLTN loại bỏ ra khỏi quần thể. Điều giải thích nào sau đây là đúng?

A. Bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Do gen đột biến dễ xảy ra hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen có hại.

C. Bị tác động của đột biến nghịch làm cho đột biến lặn trở thành đột biến trội.

D. Do gen lặn đột biến liên kết chặt (liên kết hoàn toàn) với gen đột biến trội có hại.

70. Nhiều lựa chọn

Trong các nhân tố tiến hoá sau đây, nhân tố nào có vai trò chủ yếu trong việc làm thay đổi tần số các alen của quần thể?

A. Quá trình đột biến tạo nguyên liệu ban đầu.

B. Quá trình giao phối làm phát tán các đột biến đó.

C. Quá trình chọn lọc tác động có định hướng làm tần số alen của quần thể thay đổimạnh.

D. Quá trình cách li ngăn cản sự tạp giao, tạo ra sự phân hóa các gen triệt để hơn.

71. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chungcho tất cả các nhân tố tiến hoá?

A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.

C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gengiữa các quần thể.

D. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc. 

72. Nhiều lựa chọn

Nhân tố nào trong các nhân tố sau đây vừa có khả năng làm phong phúvốn gen của quần thể vừa có khả năng làm nghèo vốn gen quần thể?

A. Di – nhập gen.                                                

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên                                     

D. Chọn lọc tự nhiên.

73. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:

(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu genmới trong quần thể.

(2) Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.

(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

     Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có là

A. 5 đặc điểm.             

B. 4 đặc điểm.        

C. 2 đặc điểm.         

D. 3 đặc điểm.

74. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

B. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi.

C. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.

D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen củaquần thể.

75. Nhiều lựa chọn

Cho các đặc điểm của vi khuẩn như sau:

(1) Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực.

(2) Vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh hơn sinh vật nhân thực.

(3) Vi khuẩn có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn sinh vật nhân thực.

(4) Vi khuẩn có bộ gen đơn bội còn hầu hết sinh vật nhân thực là lưỡng bội.

(5) Vi khuẩn có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật nhân thực.

     Đâu là những đặc điểm chính làm cho tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực?

A. (2), (3) và (5).      

B. (1), (2) và (4).      

C. (2) và (4).          

D. (1), (2) và (5).

76. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.

77. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các nhân tố tiến hoá, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Nhân tố tiến hoá là những nhân tố có khả năng làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

B. Không phải nhân tố tiến hoá nào cũng có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể.

C. Không phải khi nào đột biến cũng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

D. Không phải khi nào các yếu tố ngẫu nhiên cũng loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại rakhỏi quần thể.

78. Nhiều lựa chọn

Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Xét các trường hợp tác động của các nhân tố tiến hoá sau đây:

(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên.

(2) Đột biến làm cho A thành a.

(3) CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn.

(4) CLTN chống lại kiểu gen dị hợp.

(5) Di - nhập gen.

(6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.

     Những trường hợp nào làm cho tỉ lệ kiểu gen của quần thể biến đổi qua các thểhệ theo xu hướng giống nhau?

A. (2) và (5).              

B. (3) và (6).            

C. (1), (4).              

D. (3), (4) và (6)

79. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sự thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên luôn theo một hướng xác định.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏiquần thể.

C. Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làmthay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.

D. Sự tăng hay giảm tần số alen do các yếu tố ngẫu nhiên gây ra không phụthuộc vào trạng thái trội hay lặn của alen đó.

80. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình nên chỉ loại bỏ kiểuhình mà không loại bỏ kiểugen.

B. Tất cả các alen trội có hại đều được chọn lọc tự nhiên loại bỏ còn các alenlặn có hại thì vẫn được giữ lại.

C. Dưới tác dụng của CLTN, ứng với mỗi hướng chọn lọc thì tần số alen củaquần thể bị thay đổi theo một hướng xác định.

D. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, vì vậy nếu không có CLTN thì vẫn có thể hình thành các đặc điểm thích nghi mới.

81. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn quần thể ban đầu.

C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm quần thể.

82. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung chođột biến và chọn lọc tự nhiên?

A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

B. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng ditruyền của quần thể.

C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

D. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.

83. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chọn lọc tự nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng mạnh thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh.

B. Tất cả các alen trội có hại đều được chọn lọc tự nhiên loại bỏ còn các alen lặn có hại thì vẫn có thể được giữ lại.

C. Chọn lọc tự nhiên không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi nhưng có khả năng tạo ra kiểu hình thích nghi.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trựctiếp lên alen.

84. Nhiều lựa chọn

Một quần thể đang sinh sản hữu tính bằng giao phối ngẫu nhiên. Giả sử có tác động của một nhân tố tiến hóa làm cho các cá thể chuyển sang giao phối cận huyết. Nhân tố tiến hóa đã tác động đến quần thể là

A. các yếu tố ngẫu nhiên.                                          

B. chọn lọc tự nhiên.

C. sự nhập cư.                                                            

D. đột biến.

85. Nhiều lựa chọn

Giả sử ở một quần thể đang chịutác động của chọn lọc theo hướng chống lại alen trội và bảo tồn alen lặn. Kết quả của chọn lọc theo chiều hướng này sẽ dẫn tới

A. làm giảm tỉ lệ kiểu hình lặn.

B. làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

C. làm tăng tỉ lệ kiểu hình lặn.

D. làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội.

86. Nhiều lựa chọn

Một quần thể đang cân bằng di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm tăng tính đa dạng của quần thể?

A. Đột biến kết hợp với chọn lọc tự nhiên.

B. Đột biến kết hợp với giao phối ngẫu nhiên.

C. Đột biến kết hợp với giao phối không ngẫu nhiên.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên kết hợp với giao phối ngẫu nhiên.

87. Nhiều lựa chọn

Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), kết luận nào sau đây không đúng?

A. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểuhình kém thích nghi.

B. CLTN trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếploại bỏ kiểu gen.

C. Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý được CLTN tích luỹ biến dị theo một hướng.

D. CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gennhanh hơn so với đào thải alen lặn.

88. Nhiều lựa chọn

Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tíchluỹ cho đời sau vì

A. kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.

B. gen đột biến liên kết bền vững với các gen trội có lợi.

C. gen đột biến liên kết bền vững với các gen lặn có lợi.

D. kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.

89. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệliên tiếp được kết như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

0,49

0,42

0,09

0,18

0,24

0,58

0,09

0,42

0,49

0,09

0,42

0,49

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                          

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Đột biến.                                                         

D. Chọn lọc tự nhiên.

90. Nhiều lựa chọn

Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì nhanh chónghình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân là vì

A. thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó.

B. thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.

C. khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quenthuốc.

D. thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc.

91. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệliên tiếp được kết như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

0,49

0,42

0,09

0,18

0,24

0,58

0,09

0,42

0,49

0,09

0,42

0,49

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                          

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Đột biến.                                                          

D. Chọn lọc tự nhiên.

92. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, có một đột biến khi biểu hiện sẽ gây chết. Trường hợp nào sau đây đột biến sẽ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?

A. Đột biến gen trội và biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.

B. Đột biến gen lặn và biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.

C. Đột biến gen lặn và biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.

D. Đột biến gen trội và biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.

93. Nhiều lựa chọn

Một đột biến lặn có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị loại ra khỏi quần thể khi nó là

A. đột biến gen nằm ở tế bào chất.

B. đột biến gen đa alen, gen trên NST thường.

C. đột biến gen ở trên NST giới tính Y.

D. đột biến gen ở trên NST giới tính X.

94. Nhiều lựa chọn

Đột biến nào sau đây là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá.

A. Đột biến cấu trúc NST.                                   

B. Đột biến số lượng NST.

C. Đột biến gen trội.                                            

D. Đột biến gen lặn.

95. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phátbiểu nào sau đây là đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểugen quy định kiểuhình thích nghi mà không tạo ra các kiểugen thích nghi.

C. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.

D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

96. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố tiến hóa di - nhập gen, điều nhận xét nào sau đâykhông đúng?

A. Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của các alen và vốn gen của quần thể.

B. Thực vật di – nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.

C. Là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướngxác định.

D. Tần số tương đối của các alen thay đổi nhiều hay ít tuỳ thuộc vào sự chênh lệch lớnhay nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể.

97. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho đột biến và chọn lọc tự nhiên?

A. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

B. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

D. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.

98. Nhiều lựa chọn

Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:

(1) Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST

(2) Số lượng gen trong quần thể rất lớn

(3) Đột biến gen thường ở trạng thái lặn

(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp

A. (1), (2), (3), (4) 

B. (1), (3)   

C. (1), (2)    

D. (1), (2), (3)

99. Nhiều lựa chọn

Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?

A. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết.

B. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ.

C. Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh.

D. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn.

100. Nhiều lựa chọn

Điều kiện cần thiết để vốn gen của một quần thể đang ở trạng thái cânbằng ditruyền không thay đổi qua nhiều thế hệ là:

A. tự phối diễn ra trong mộtthời gian dài.

B. di cư và nhập cư diễn ra cân bằng.   

C. giao phối ngẫu nhiên.

D. thể dị hợp có sức sống cao hơn thể đồng hợp.

101. Nhiều lựa chọn

Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Xét cáctrường hợp tác động của các nhân tố tiến hoá sau đây:

(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên.

(2) Đột biến làm cho A thành a.

(3) CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn.

(4) CLTN chống lại kiểu gen dị hợp.

(5) Di - nhập gen.

(6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.

Những trường hợp nào làm cho tỉ lệ kiểu gen biến đổi qua các thể hệ theo xuhướng giống nhau?

A. (2) và (5).         

B. (3) và (6).            

C. (1), (4).               

D. (3), (4) và (6)

102. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng ditruyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.

D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.

103. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là  0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác.

Theo lý thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là

A. 1/5.              

B. 1/9.                         

C.1/8.                       

D. 1/7.

104. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

     (1) Chọn lọc tự nhiên quy định nhịp điệu và tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của quần thể.

     (2) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

     (3) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

     (4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

     (5) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

     (6) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn alen đó ra khỏi quần thể.

A. 3.                      

B. 5.               

C. 4.                                   

D. 2.

105. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây về chọn lọc tự nhiên là đúng?

     (1) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, Tiền đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

     (2) Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi.

     (3) Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.

     (4) Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu quần thể.

A. 1.                      

B. 2.                      

C. 3                        

D. 4.

106. Nhiều lựa chọn

Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh một đột biến lặn a quy định hoa trắng. Ở trường hợp nào sau đây, kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể.

A. Các cá thể trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

B. Các cá thể trong quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

C. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.

D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.

107. Nhiều lựa chọn

Quá trình giao phối không ngẫu nhiên

A. bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết.

B. làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.

C. làm giảm dần tỷ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể.

D. không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể.

108. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệliên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

0,49

0,42

0,09

0,36

0,48

0,16

0,25

0,5

0,25

0,16

0,48

0,36

 

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.                          

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Đột biến.                                                          

D. Chọn lọc tự nhiên.

109. Nhiều lựa chọn

Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, những xu hướng nào sau đây là đúng?

(1) Thay đổi chiều hướng chọn lọc.

(2) Chọn lọc tự nhiên sẽ tăng cường đào thải kiểu hình trội.

(3) Cả tỉ lệ kiểu gen AA và tỉ lệ kiểu gen Aa đều giảm dần.

(4) Chọn lọc chống lại alen lặn.

A. 1.                      

B. 2.                       

C. 3.                     

D. 4.

110. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

0,64

0,32

0,04

0,64

0,32

0,04

0,21

0,38

0,41

0,26

0,28

0,46

0,29

0,22

0,49

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.

111. Nhiều lựa chọn

Giả sử một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa : 0,25aa. Xét các trường hợp tác động của các nhân tố tiến hoá sau đây:

(1) Sự giao phối không ngẫu nhiên.

(2) Đột biến làm cho A thành a.

(3) CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn.

(4) CLTN chống lại kiểu gen dị hợp.

(5) Di – nhập gen.

(6) CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.

 Có bao nhiêu trường hợp làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp?

A. 5.                      

B. 3.                       

C. 2.                      

D. 4.

112. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

B. Ngay cả khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền làm suy thoái quần thể và dẫn tới diệt vong.

© All rights reserved VietJack