53 CÂU HỎI
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem là 2 loài. Xét các nguyên nhân sau:
(1) Con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
(2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau
(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.
(4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(6) Con lai không có cơ quan sinh sản.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Khi nói về sự hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá, con lai bị cách li sinh sản nên không cần sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. Có nhiều trường hợp, loài mới và loài cũ cùng sống trong một môi trường, ở cạnh nhau.
D. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự xuất hiện của các kiểu gen mới.
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một khu vực sống, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới.
B. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
C. Sự hình thành loài mới nhất thiết phải có sự cách li của các chướng ngại địa lý.
D. Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Hình thành loài bằng con đường địa lý
A. xảy ra khi các quần thể của một loài sống trong cùng một khu vực địa lý.
B. thường tạo ra loài mới ngay trong khu phân bố của loài gốc.
C. thường xảy ra đối với các loài ít có khả năng di chuyển.
D. thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.
B. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
C. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.
D. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
Ví dụ nào sau đây là ví dụ minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu và dê giao phối với nhau, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành cơ thể.
C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá chủ yếu gặp ở các loài
A. động vật bậc thấp.
B. động vật có vú.
C. thực vật sinh sản vô tính.
D. thực vật sinh sản hữu tính
Ví dụ nào sau đây không phải là hình thành loài mới bằng dị đa bội?
A. Raphanus sativus (2n=18) x Brassica oleraceae (2n=18) → R.brassica (2n=36).
B. Primula floribuda (2n=18) x P.verticillata (2n=18) → P.kewenis (2n=36).
C. Musa acuminata (2n=22) x M.baisiana (2n=22) → Musa sp (2n= 33).
D. Prunus spinosa (2n=32) x P.divaricata (2n=16)→P.dometica (2n=48).
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lý do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
1. chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
2. nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
3. chúng có mùa sinh sản khác nhau.
4. con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
5. chúng có tập tính giao phối khác nhau.
6. chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
B. 1, 2, 5, 6.
C. 1, 2, 3, 5, 6 .
D. 1, 3, 5, 6.
Khi nói về nòi sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Là một tập hợp gồm nhiều quần thể của cùng một loài.
B. Trong cùng một khu vực địa lý có thể có nhiều nòi sinh thái.
C. Các nòi sinh thái đã có sự cách li về mặt sinh sản.
D. Mỗi loài có thể có rất nhiều nòi sinh thái khác nhau.
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, mối liên quan giữa các cơ chế cách li trong quá hình thành loài mới là
A. Cách li địa lý → Cách li trước hợp tử → Cách li sau hợp tử.
B. Cách li địa lý → Cách li hợp tử → Cách li sau hợp tử.
C. Cách li địa lí → Cách li sau hợp tử → Cách li trước hợp tử.
D. Cách li địa lí → Cách li sinh thái→ Cách li hợp tử.
Nhân tố nào sau đây giải thích nguồn gốc chung của các loài là
A. quá trình đột biến.
B. quá trình phân li tính trạng.
C. quá trình cách li.
D. quá trình giao phối.
Xét một số ví dụ sau:
(1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử là
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (2) và (4).
D. (3) và (4).
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, nhân tố tiến hoá nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên sẽ làm chậm sự hình thành loài mới?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Di - nhập gen.
Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi?
A. Quá trình sinh ra các cá thể mới.
B. Quá trình hình thành quần xã mới.
C. Quá trình hình thành loài mới.
D. Quá trình hình thành quần thể mới.
Hai quần thể sống trong một khu vực địa lý nhưng các cá thể của quần này không giao phối với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li thời gian.
Xét một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vẫn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (2).
Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản
B. Cừu và dê giao phối với nhau, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành cơ thể.
C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
Khi nói về sự hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự hình thành loài mới luôn dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
B. Không phải lúc nào sự hình thành các quần thể mới cũng dẫn tới hình thành các loài mới.
C. Loài mới được hình thành thì loài cũ bị đào thải.
D. Sự hình thành loài mới luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Yếu tố nào trong số các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
A. Một quần thể bị cách ly địa lý với quần thể mẹ.
B. Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh.
C. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hoá vốn gen của các quần thể cách ly.
D. Quần thể cách ly chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lý, điều nào sau đây không đúng?
A. Thường dễ xảy ra đối với các loài hay di động xa.
B. Sự hình thành loài mới cần có sự cách li của các chướng ngại địa lý.
C. Trong cùng một khu vực địa lý, từ một loài ban đầu có thể hình thành nên nhiều loài mới.
D. Điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi.
Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc?
A. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
D. Hình thành loài bằng con đường địa lý
Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mổ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
B. Sự cách li địa lý gắn liền với sự hình thành loài mới.
C. Sự lai xa và đa bội hóa luôn dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi.
Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
C. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
D. số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá là
A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hoá.
B. Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
D. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Từ quần thể sống trên đất liền, một nhóm cá thể di chuyển tới một đảo và thiết lập nên một quần thể thích nghi và dần hình thành nên loài mới. Nhân tố tiến hóa nào đóng vai trò chính trong quá trình hình thành loài này?
A. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
Sinh giới được tiến hoá theo các chiều hướng
1- ngày càng đa dạng và phong phú. 2- tổ chức cơ thể ngày càng cao.
3. từ trên cạn xuống dưới nước. 4- thích nghi ngày càng hợp lý.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 4.
C. 1, 2, 4.
D. 2, 3, 4.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
C. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
D. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lý có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lý.
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
Khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lý duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
C. Cách li địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Cách li địa lý ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lý.
D. Đột biến.
Theo qua niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới.
A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
C. bằng con đường địa lý diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
A. (1), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n=36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n=18) x Brassica oleraceae (2n=18) → Raphanus brassica (2n=36).
Hãy chọn kết luận đúng về quá trình hình thành loài mới này.
A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý.
B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ.
C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.
Sự lai xa và đa bội hóa sẽ dẫn tới hình thành loài mới trong trường hợp
A. lai xa giữa 2 loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hoá và cách li sinh sản với các loài khác.
B. cơ thể lai xa có sức sống và khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo thành một quần thể mới và cách li sinh sản với các loài khác.
C. các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản với các loài khác.
D. các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ.
Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li cơ học.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li không gian.
Trường hợp nào sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối và sinh con nhưng con sinh ra bị bất thụ.
B. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
C. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.
D. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, kết luận nào sau đây không đúng?
A.Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
B.Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Sự hình thành nòi địa lý là bước trung gian để hình thành loài mới.
Cho các ví dụ:
1- Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng không hình thành hợp tử.
2- Hai quần thể sinh sản vào hai mùa khác nhau.
3- Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết trước khi sinh.
4- Các cá thể giao phối với nhau và sinh con nhưng con không sinh sản hữu tính.
5- Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau nên mặc dù ở trong một môi trường nhưng bị cách li sinh sản.
Cách li sau hợp tử gồm các ví dụ:
A.1, 2, 3.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 3, 4.
Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh. một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản neup ish và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới.
A. bằng cách li sinh thái.
B. bằng tự đa bội.
C. bằng lai xa và đa bội hóa.
D. bằng cách li địa lý.
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, điều kiện địa lý có vai trò
A. là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật.
B. là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C. ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể.
D. tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.
Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh. Sau một thời gian dài, quần thể của loài A đã tiến hóa thành loài A' thích nghi hơn với môi trường còn quần thể loài B thì có nguy cơ bị tuyệt diệt. Điều giải thích nào sau đây về loài A là không hợp lý.
A. Quần thể của loài A có khả năng thích nghi cao hơn.
B. Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích luỹ gen đột biến nhanh hơn.
C. Loài A có tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kỳ sống dài hơn.
D. Loài A có tốc độ sinh sản nhanh hơn và chu kỳ sống ngắn hơn.
Mô tả nào sau đây đúng với hiện tượng thoái bộ sinh học?
A. Khu phân bố của loài được mở rộng làm giảm mật độ cá thể.
B. Số lượng quần thể của loài giảm, kích thước quần thể giảm.
C. Kiên định các đặc điểm thích nghi đã được hình thành từ trước.
D. Số lượng quần thể của quần xã giảm, quần xã bị suy thoái.
Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp còn lại?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li sinh sản.
Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử rằng tất cả các cá thể đều đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể mới. Nhân tố tiến hóa đầu tiên làm cho tần số alen ở quần thể này khác với tần số alen ở quần thể gốc là:
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. đột biến.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
B. Trong cùng một khu vực địa lý vẫn có thể có sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý.
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới.
D. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lý.
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, chướng ngại địa lý (cách li địa lý) có vai trò
A. ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể.
B. quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên.
C. hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
D. định hướng quá trình tiến hóa.
Hai loài thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt là:
A. tiêu chuẩn hình thái.
B. tiêu chuẩn địa lý- sinh thái.
C. tiêu chuẩn sinh lý- hoá sinh.
D. tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Từ một loài ban đầu, quá trình phân li tính trạng sẽ hình thành các nòi rồi đến các loài mới.
C. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên chỉ tích lũy biến dị theo một hướng.
D. Sự phân li tính trạng là nguyên nhân chủ yếu hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Nòi địa lý là
A. một nhóm quần thể cùng loài phân bố trong một khu vực địa lý xác định.
B. một nhóm quần thể khác loài phân bố trong một khu vực địa lý xác định.
C. một nhóm quần thể thích nghi với các điều kiện địa lý khác nhau.
D. những loài sinh vật được sinh ra từ một vùng địa lý ban đầu.
Quá trình nào sau đây nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li địa lý.
D. Lai xa và đa bội hoá.
Xét các ví dụ sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác,
Những ví dụ nào là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. (2), (3).
B. (3), (4).
C. (1), (4).
D. (1), (2).