43 CÂU HỎI
Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng:
A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.
B. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.
C. tia tử ngoại và năng lượng sinh học.
D. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở Kỉ nào sau đây xảy ra sự phân hoá bò sát; Cá xương phát triển; Phát sinh thú và chim?
A. Kỉ Triat của đại Trung sinh.
B. Kỉ Jura của đại Trung sinh.
C. Ki Pecmi của đại Cổ sinh.
D. Kỉ Cacbon của đại Cổ sinh.
Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?
A. Ki Ocdôvic.
B. Kỉ Đêvôn.
C. Kỉ Cambri.
D. Kỉ Pecmi.
Khi nói về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái Đất luôn luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của các loài trên trái đất cũng như gây nên các vụ tuyệt chủng hàng loạt của các loài
B. Địa chất và khí hậu biến đổi là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi. Chính sự biến đổi của địa chất và khí hậu đã làm cho sinh vật phát triển ngày càng đa dạng và phong phú.
C. Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
D. Trong quá trình phát triển, các sinh vật có mối liên quan mật thiết với nhau. Loài này xuất hiện và phát triển lại làm cho một hoặc một số loài nào đó bị kìm hãm hoặc phát triển theo.
Khi nói về hoá thạch, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
B. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
D. Có thể xác định tuổi của hoá thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở
A. đại Cổ sinh.
B. đại Thái cổ.
C. đại Trung sinh.
D. đại Nguyên sinh.
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Ki Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Ki Dêvôn.
D. Ki Triat.
Ở Kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển?
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Ki Silua.
D. Ki Dêvôn.
Khi nói về chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Thoái bộ sinh học là xu hướng số lượng cá thể giảm dần, khu phân bố ngày trí càng thu hẹp, nội bộ ngày càng phân hóa.
B. Kiên định sinh học là duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm.
C. Trong quá trình tiến hóa của từng nhóm loài, tiến bộ sinh học là hướng quan trọng nhất.
D. Tiền bộ sinh học là hiện tượng số lượng cá thể ngày càng tăng, tỉ lệ sống sót ngày càng cao, khu phân bố ngày càng mở rộng và phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng, phong phú.
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương tự.
B. Cơ quan tương đồng.
C. Hóa thạch.
D. Cơ quan thoái hóa.
Khi nói về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình hình thành và tồn tại, Trái Đất luôn luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của các loài trên trái đất cũng như gây nên các vụ tuyệt chủng hàng loạt của các loài.
B. Địa chất và khí hậu biến đổi là nguyên nhân duy nhất làm cho các loài xuất hiện và biến đổi. Chính sự biến đổi của địa chất và khí hậu đã làm cho sinh vật phát triển ngày càng đa dạng và phong phú.
C. Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bước vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
D. Trong quá trình phát triển, các sinh vật có mối liên quan mật thiết với nhau. Loài này xuất hiện và phát triển lại làm cho một hoặc một số loài nào đó bị kìm hãm hoặc phát triển theo.
Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
B. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
C. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
D. ARN có thành phần nucleotit loại uraxin.
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, loại phân tử hữu cơ nào sau đây là phân tử đầu tiên có khả năng tự nhân đôi?
A. ADN.
B. Lipit.
C. Protein.
D. ARN.
Khi nói về hoá thạch, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
B. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
D. Có thể xác định tuổi của hoá thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
Ví dụ nào sau đây không phải là hóa thạch?
A. Một số xác của voi Mamut bị vùi trong băng tuyết còn nguyên vẹn, các cá thể khác đã bị phân hủy.
B. Loài kiến cỗ khi bị chết, vùi trong hổ phách vẫn còn giữ nguyên hình dạng, màu sắc, các cá thể khác bị phân hủy.
C. Xác chết của các cây gỗ được vùi trong bùn, các cây khác của loài này vẫn sinh trưởng, phát triển.
D. Trên một số tảng đá lớn có vũng đá được xác định là dấu bàn chân của loài khủng long đã tuyệt diệt.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản.
D. Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleic.
Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ
A. Cacbon.
B. Krêta.
C. Pecmi.
D. Ocdôvic.
Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các giọt côaxecva.
B. các tế bào nhân thực.
C. các tế bào sơ khai.
D. các đại phân tử hữu cơ.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh.
B. kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
C. kỉ Đệ Tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
D. kỉ Jura của đại Trung sinh.
Trong quá trình phát sinh loài người, tiến hoá sinh học có vai trò quan trọng ở giai đoạn
A. người tối cổ.
B. người vượn và người tối cổ.
C. người hiện đại.
D. người tối cổ và người hiện đại.
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
A. ADN.
B. ARN.
C. Prôtêin.
D. ADN và prôtêin.
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, nhóm loài nào sau đây xuất hiện muộn nhất?
A. Cây hạt kín.
B. Cây hạt trần.
C. Dương xỉ.
D. Rêu.
Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử quả đất thành các đại, các kỉ?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái đất và các hóa thạch.
B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kỳ.
C. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất.
D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản ở trong lòng đất.
Hóa thạch là
A. hiện tượng cơ thể sinh vật bị biến thành đã hoặc được vùi trong băng tuyết.
B. di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá.
C. xác của sinh vật được bảo vệ trong thời gian dài mà không bị phân huỷ.
D. sự chế tạo ra các cơ thể sinh vật bằng đá nhằm mục đích thẩm mĩ.
Trong quá trình phát sinh loài người, sự hình thành con người có dáng đứng thẳng, có hộp sọ với kích thước lớn là kết quả của quá trình
A. tiến hóa văn hóa.
B. tiến hóa xã hội.
C. tiến hóa sinh học.
D. lao động và rèn luyện.
Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác.
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.
D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
Trong khí quyển nguyên thuỷ của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
A. Khí Oxi.
B. Khí NH3.
C. Khí CO2.
D. Khí CH4.
Đại diện nào sau đây là người vượn?
A. Driôpitec.
B. Ôxtralopitec.
C. Parapitec.
D. Nêandectan.
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, ở những giai đoạn nào sau đây chưa có sự xuất hiện của cơ thể sinh vật?
A. Giai đoạn tiến hóa hoá học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B. Giai đoạn tiến hóa hoá học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
C. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
D. Giai đoạn tiến hóa sinh học.
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra kết luận nào sau đây?
A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng chủ yếu là nhờ
A. quá trình lao động và tập thể dục.
B. quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. sự phát triển của não bộ và ý thức.
D. quá trình tự rèn luyện bản thân.
Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hoá
A. hoá học và tiền sinh học.
B. hoá học và sinh học.
C. tiền sinh học và sinh học.
D. sinh học.
Sinh vật đầu tiên xuất hiện trên trái đất trao đổi chất theo phương thức
A. tự dưỡng hóa tổng hợp.
B. tự dưỡng quang hợp.
C. dị dưỡng kí sinh.
D. dị dưỡng hoại sinh.
Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (đệ tứ) của đại tân sinh.
B. Có hai giai đoạn là tiến hoá sinh học và tiến hoá xã hội.
C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
D. Tiến hoá sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu.
Ở Kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển?
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Ki Silua.
D. Ki Đêvôn.
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là
A. Tân sinh → Trung sinh → Thái cổ → Cổ sinh → Nguyên sinh.
B. Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh.
C. Nguyên sinh → Thái cổ → Cổ sinh → Tân sinh → Trung sinh.
D. Nguyên sinh → Thái cổ → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh.
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm
A. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
B. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cơ, côn trùng.
C. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
Khi nói về hoá thạch, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
B. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
D. Có thể xác định tuổi của hoa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoa thạch.
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở
A. đại Cổ sinh.
B. đại Thái cổ.
C. đại Trung sinh.
D. đại Nguyên sinh.