vietjack.com

Chủ đề 9 : Cá thể và quần thể sinh vật
Quiz

Chủ đề 9 : Cá thể và quần thể sinh vật

A
Admin
101 câu hỏiSinh họcLớp 12
101 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.

B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học của môi trường xung quanh sinh vật.

C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.

D. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.

2. Nhiều lựa chọn

Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh?

     (1) Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.

     (2) Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng

     (3) Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) làm cho cá thể yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn.

     (4) Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác.

     (5) Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng. Tổ hợp câu trả lời đúng là:

A. (1), (2), (4).       

B. (1), (3), (4).       

C. (2), (5).              

D. (2), (3), (4).

3. Nhiều lựa chọn

Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21 đến 35°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?

A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 35°C, độ ẩm từ 75% đến 95%.

B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40°C, độ ẩm từ 85 đến 95%.

C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95%.

D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C, độ ẩm từ 90 đến 100%.

4. Nhiều lựa chọn

Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là

A. khoảng thuận lợi.                                              

B. giới hạn sinh thái,

C. ổ sinh thái.                                                         

D. khoảng chống chịu.

5. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây không đúng?

A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái

B. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái.

C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.

D. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái.

6. Nhiều lựa chọn

Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?

A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.

B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.

C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.

D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.

7. Nhiều lựa chọn

Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 32 °C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây.

A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 35°C, độ ẩm từ 75% đến 95%.

B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 35°C, độ ẩm từ 85 đến 95%.

C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10 đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95%.

D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C, độ ẩm từ 90 đến 100%.

8. Nhiều lựa chọn

Mức độ ảnh hưởng của cơ thể trước tác động của nhân tố sinh thái phụ thuộc vào:

1. cường độ tác động.     2. liều lượng tác động.        3. cách tác động.

     Phương án đúng:

A. 1, 2.                      

B. 1, 3.                   

C. 2, 3.                  

D. 1, 2, 3.

9. Nhiều lựa chọn

Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Gới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển.

B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.

D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

10. Nhiều lựa chọn

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Lúc đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.

B. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật thường bị ức chế.

C. Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật vẫn có thể tồn tại nếu các nhân tố sinh thái khác đều ở vùng cực thuận.

D. Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.

11. Nhiều lựa chọn

Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.

B. Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh vật.

C. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.

D. Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất.

12. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.

B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học của môi trường xung quanh sinh vật.

C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.

D. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.

13. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.

B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.

C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.

D. Những nhân tố vật lý, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.

14. Nhiều lựa chọn

Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

B. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển.

C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.

D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

15. Nhiều lựa chọn

Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?

A. Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.

B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.

C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh...vật chủ.

D. Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt con mồi.

16. Nhiều lựa chọn

Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây đúng?

A. Trong cùng một môi trường, tất cả các loài có giới hạn sinh thái giống nhau.

B. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, tất cả các loài có giới hạn sinh thái giống nhau.

C. Trong cùng một loài, các cá thể khác nhau có giới hạn chịu đựng khác nhau về từng nhân tố sinh thái.

D. Ở vùng chống chịu, sinh vật thường sinh trưởng và phát triển tốt hơn so với khi ở vùng cực thuận.

17. Nhiều lựa chọn

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Lúc đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.

B. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật thường bị ức chế.

C. Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật vẫn có thể tồn tại nếu các nhân tố sinh thái khác đều ở vùng cực thuận.

D. Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.

18. Nhiều lựa chọn

Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây đúng?

A. Các nhân tố sinh thái tác động riêng rẽ lên sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.

B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.

C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh chỉ gồm các chất hữu cơ của môi trường xung quanh sinh vật.

D. Trong nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.

19. Nhiều lựa chọn

Khi nói về ổ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.

B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ở sinh thái của mỗi loài.

20. Nhiều lựa chọn

Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lý của sinh vật.

B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.

C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.

21. Nhiều lựa chọn

Có 4 loại môi trường sống. Giun đũa kí sinh sống ở trong môi trường nào sau đây?

A. Đất.                          

B. Sinh vật.           

C. Nước.                

D. Trên cạn.

22. Nhiều lựa chọn

Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

B. Gới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển.

C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.

D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

23. Nhiều lựa chọn

Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.

A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m và có mật độ 34 cá thể/1m.

B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m và có mật độ 12 cá thể/1m.

C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m và có mật độ 33 cá thể/1m.

D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m và có mật độ 9 cá thể/1m.

24. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, điều nào sau đây không đúng?

A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.

B. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái.

C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.

D. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái

25. Nhiều lựa chọn

Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là

A. khoảng thuận lợi.                                      

B. giới hạn sinh thái.

C. ổ sinh thái.                                                  

D. khoảng chống chịu.

26. Nhiều lựa chọn

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A. Quan hệ cộng sinh.                                    

B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.                   

D. Nhiệt độ môi trường.

27. Nhiều lựa chọn

Những nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?

A. Quan hệ cùng loài, quan hệ cạnh tranh, nguồn thức ăn.

B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.

C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ vật kí sinh—vật chủ.

D. Chế độ dinh dưỡng, quan hệ vật ăn thịt-con mồi.

28. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.

B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể làlớn nhất.

C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.

D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

29. Nhiều lựa chọn

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.

C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.

D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.

30. Nhiều lựa chọn

Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:

 

Quần thể

Số lượng cá thể

Diện tích môi trường sống (ha)

A

350

120

B

420

312

C

289

205

D

185

180

Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần là

A. A C→B→D.                                                 

B. C→A→B→D

C. D→B C→A.                                                   

D. D→C→B→A.

31. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

     (1) Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. trang

     (2) Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.

     (3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

     (4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.

     (5) Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.

     (6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.

A. 4.                                  

B. 3.                       

C. 5.                       

D. 2.

32. Nhiều lựa chọn

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

     (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

     (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

     (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

     (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

A. 4.                                 

B. 1.                       

C. 3.                       

D. 2.

33. Nhiều lựa chọn

Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:

Quần thể

Số lượng cá thể

Diện tích môi trường sống (ha)

Quần thể

Số lượng cá thể

Diện tích môi trường sống (ha)

A

250

35

C

198

38

B

325

28

D

228

25

     Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ giảm dần là

A. C→A→B→D.                                               

B. B→A→D→ C.

C. B→D A→ C.                                                  

D. C→A→D→ B.

34. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.

B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.

C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.

35. Nhiều lựa chọn

Quá trình nào sau đây xảy ra do sự trùng lặp ổ sinh thái giữa các loài và kết quả cuối cùng sẽ làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài?

A. Cạnh tranh cùng loài.                                    

B. Cạnh tranh khác loài.

C. Cộng sinh giữa hai loài.                                  

D. Sự phân tầng trong quần xã.

36. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây không đúng?

A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loài giảm.

B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.

C. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.

D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.

37. Nhiều lựa chọn

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài

B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường.

D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thế cần có để duy trì và phát triển.

38. Nhiều lựa chọn

Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.

C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.

D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.

39. Nhiều lựa chọn

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:

     (1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự ton tại của quần thể.

     (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

     (3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.

     (4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.

     Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?                                                   

A. 3.                                  

B. 2.                    

C. 1.                        

D. 4.

40. Nhiều lựa chọn

Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.

A. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.

B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.

C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.

D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.

41. Nhiều lựa chọn

Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là

A. quần thể cá chép.                                              

B. quần thể ốc bươu vàng.

C. quần thể rái cá.                                                   

D. quần thể cá trê.

42. Nhiều lựa chọn

Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất,

A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.

B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể / 1m2 

C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể /1m2

D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.

43. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây không đúng?

A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loài giảm.

B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.

C. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.

D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.

44. Nhiều lựa chọn

Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây.

A. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.

B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.

C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.

D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.

45. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.

B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.

C. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

D. Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

46. Nhiều lựa chọn

Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp.

B. Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn loài sống ở vùng cửa sông.

C. Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh.

D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.

47. Nhiều lựa chọn

Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây không đúng?

A. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt.

B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống nhau.

C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được.

D. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tuỳ từng loài sinh vật.     

48. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp nào sau đây, kích thước của quần thể sẽ tăng lên?

A. Giảm số lượng loài trong quần xã.

B. Tăng số lượng loài trong quần xã.

C. Khu phân bố của quần thể được mở rộng.

D. Tỉ lệ sinh sản tăng hoặc tỉ lệ tử vong giảm.

49. Nhiều lựa chọn

Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa

A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

50. Nhiều lựa chọn

Ở tổ chức sống nào sau đây, các cá thể đang ở tuổi sinh sản và có giới tính khác nhau có thể giao phối tự do với nhau và sinh con hữu thụ?

A. Quần thể.         

B. Quần xã. 

C. Hệ sinh thái.    

D. Sinh quyển

51. Nhiều lựa chọn

Theo lý thuyết, trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể?

A. Môi trường cạn kiện về nguồn sống, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt.

B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, các cá thể xuất cư để tìm đến quần thể có kích thước lớn hơn.

C. Kích thước quần thể ở mức độ phù hợp nhưng các cá thể cùng loài không có cạnh tranh.

D. Môi trường dồi dào về nguồn sống nhưng kích thước của quần thể quá lớn.

52. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.

B. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

C. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

D. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.

53. Nhiều lựa chọn

Khi nói về hỗ trợ cùng loài, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,

B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

C. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.

D. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.

54. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản,...

B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.

C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong quần thể.

D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

55. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỷ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên.

A. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con.

B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.

C. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.  

D. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi sinh sản và trước sinh sản.

56. Nhiều lựa chọn

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể là.

A. 8%.                           

B. 10,16%.            

C. 10%.                 

D. 8,16%.

57. Nhiều lựa chọn

Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:

     1- dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn.

     2- dễ kết cặp trong mùa sinh sản.

     3- chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.

     4- cạnh tranh nhau để thúc đẩy tiến hóa.

     Phương án đúng:

A. 1, 2, 3.              

B. 1, 2, 4.               

C. 1, 3, 4.               

D. 2, 3, 4.

58. Nhiều lựa chọn

Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi

A. môi trường không đồng nhất và các cá thể có tính lãnh thổ cao.

B. môi trường đồng nhất và các cá thể không có tính lãnh thổ.

C. môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.

D. số lượng cá thể động và có sự canh tranh khốc liệt giữa các cá thể.  

59. Nhiều lựa chọn

Xét các trường hợp sau:

     (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.

     (2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cả thể buộc phải tách ra khỏi đàn.

     (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.

     (4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.

     (5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.

     Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là

A. (1), (2), (3), (4).                                                 

B. (1), (2), (3), (5).

C. (2), (3), (4), (5).                                                  

D. (1), (3), (4), (5).

60. Nhiều lựa chọn

Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt.

B. Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm.

C. Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm ho tàng trong môi trường.

61. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

B. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.

C. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.

62. Nhiều lựa chọn

Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?

A. Loài có số lượng cá thể đồng, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.

B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn.

C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.

D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp.

63. Nhiều lựa chọn

Cho các đặc điểm sau:

     (1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.

     (2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

     (3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.

   (4) Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.

     Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là

A. (1), (3).              

B. (2), (4).              

C. (1), (2), (3).        

D. (2), (3), (4).

64. Nhiều lựa chọn

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng

A. Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.

B. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

C. Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

D. Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới.

65. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây đúng?

A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.

B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.

C. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.

D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.

66. Nhiều lựa chọn

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:

A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.

C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.

67. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.

B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể nhóm tuổi đang sinh sản.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

68. Nhiều lựa chọn

Cho các đặc điểm sau:

     (1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đa dọa sự tồn tại của quần thể.

     (2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm số lượng cá thể của quần thể.

     (3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chơi với những thay đổi của môi trường.

     (4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

     (5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

     Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ kéo theo những đặc điểm nào diễn ra tiếp theo?

A. (1), (2), (3).      

B. (1), (2), (3), (4).                               

C. (1), (3), (4). 

D. 1, (3), (4), (5).                             

69. Nhiều lựa chọn

Sử dụng phương pháp: “bắt, đánh dấu - thả, bắt lại” để xác định số lượng cá thể chim trĩ ở một khu rừng nhiệt đới, người ta thu được bảng sau:

Lần nghiên cứu

Thứ nhất

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Số cá thể được bắt và đánh dấu

13

9

12

10

10

Số cá thể bắt lại

6

12

7

9

16

Sô cá thể có dấu

3

4

3

3

5

 Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Ở lần bắt thứ nhất, số lượng cá thể của quần thể là 39.

B. Ở lần bắt thứ năm, quần thể có số cá thể là 160.

C. Ở lần bắt thứ ba, quần thể có số cá thể là 84.

D. Số lượng cá thể của quần thể đang tăng lên.

70. Nhiều lựa chọn

Việc xác định số lượng cá thể của quần thể bằng phương pháp: “bắt, đánh dấu - thả, bắt lại” chỉ phản ánh đúng số lượng cá thể của quần thể khi

     1- các cá thể di chuyển tự do trong quần thể.

   2- sự đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể.

     3- không có hiện tượng di cư, nhập cư.

     4- các cá thể phải có kích thước lớn.

     Phương án đúng:

A. 1, 2, 3.                  

B. 1, 2, 4.           

C. 1, 3, 4.               

D. 2, 3, 4.

71. Nhiều lựa chọn

Ví dụ nào sau đây là ví dụ vé quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.

C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung.

D. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.

72. Nhiều lựa chọn

Ở trường hợp nào sau đây, quần thể không tăng trưởng về kích thước?

A. Quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu.

B. Quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới tối thiểu.

C. Quần thể có kích thước dưới mức tối đa.

D. Quần thể đang biến động số lượng cá thể.

73. Nhiều lựa chọn

Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

150

149

120

Số 2

250

70

20

Số 3

50

120

155

 Hãy chọn kết luận đúng.

A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.

B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.

C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.

D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.

74. Nhiều lựa chọn

Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động

A. theo chu kỳ nhiều năm.                                     

B. theo chu kỳ mùa.

C. không theo chu kỳ.                                             

D. theo chu kỳ tuần trăng.

75. Nhiều lựa chọn

Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể:

     1- do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh.

     2- do sự thay đổi tập quán kiếm mới của sinh vật.

     3- do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh.

     4- do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể.

Phương án đúng:

A. 1, 2.                      

B. 1, 3.                      

C. 2, 4.                     

D. 1, 2, 3, 4.

76. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì:

A. điều kiện sống phân bố không đều và con người có nhu cầu quần tụ với nhau.

B. điều kiện sống phân bố không đều và thu nhập của con người có khác nhau.

C. sở thích của con người thích định cư ở các vùng có điều kiện khác nhau.

D. nếp sống và văn hoá của các vùng có khác nhau nên sự phân bố dân cư khác nhau.

77. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?

A. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.

B. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.

C. Quần thể đang có mật độ cá thể ở mức cao.

D. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.  

78. Nhiều lựa chọn

Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất.

A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn.

B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé.

C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn.

D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn.

79. Nhiều lựa chọn

Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn biến nào sau đây là không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?

A. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.

B. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.

C. Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.

D. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.

80. Nhiều lựa chọn

Sự quần tụ giúp cho sinh vật:

     1- dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn.

     2- dễ kết cặp trong mùa sinh sản.

     3- chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.

     4- có giới hạn sinh thái rộng hơn.

     Phương án đúng:

A. 1, 2, 3.                 

B. 1, 2, 4.           

C. 1, 3, 4.              

D. 2, 3, 4.

81. Nhiều lựa chọn

Xét 3 quần thể của cùng một loài có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

150

150

120

Số 2

200

120

70

Số 3

60

120

155

 

 

Hãy chọn kết luận đúng.

A. Quần thể số 1 có số lượng cá thể đang suy giảm.

B. Quần thể số 2 có số lượng cá thể đang tăng lên.

C. Quần thể số 3 đang có cấu trúc ổn định.

D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.

82. Nhiều lựa chọn

Trong cùng một môi trường sống, xét quần thể của các loài:

1- cá rô phi.                                  2- tép.                                   3- tôm.

     Kích thước quần thể theo thứ tự lớn dần là:

A. 1, 2, 3.              

B. 2, 3, 1.               

C. 1, 3, 2.               

D. 2, 1, 3.

83. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong cùng một quần thể, canh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản,...

B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.

C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.

D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

84. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?

A. kích thước quần thể đạt mức tối đa.

B. kích thước quần thể dưới mức tối thiểu.

C. Các cá thể phân bố một cách ngẫu nhiên.

D. Các cá thể phân bố theo nhóm.

85. Nhiều lựa chọn

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:

A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.

C. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.

D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

86. Nhiều lựa chọn

Đây là đồ thị về đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

Đây là đồ thị về đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. Trong các nhận xét  (ảnh 1)

     (1) Đường cong 1 xảy ra khi nguồn sống của môi trường rất dồi dào và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.

     (2) Tại điểm uốn của đường cong 2, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại.

     (3) Đường cong 2 phản ánh sự tăng trưởng thực tế, khi điều kiện sống bị giới hạn.

     (4) Ở giai đoạn đầu của đường cong 2, do kích thước quần thể nhỏ nên tốc độ tăng trưởng của quần thể thấp.

A. 1.                          

B. 2.                         

C. 4.                              

D. 3.

87. Nhiều lựa chọn

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài

B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

88. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.

B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.

C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.

89. Nhiều lựa chọn

Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá của quần thể sinh vật theo chu kì?

     (1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.

     (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.

     (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học

     (4) Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt

A. 4.                          

B. 2.                         

C. 3.                        

D. 1.

90. Nhiều lựa chọn

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A. Quan hệ cộng sinh Ba lo cho.                  

B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.                  

D. Ánh sáng.

91. Nhiều lựa chọn

Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

B. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.

D. su hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.

92. Nhiều lựa chọn

Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.

D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.

93. Nhiều lựa chọn

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?

A. Độ đa dạng về loài.                                  

B. Mật độ cá thể.    

C. Tỉ lệ giới tính.                                           

D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.

94. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.

B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.

C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.

D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.

95. Nhiều lựa chọn

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.

B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.

C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.

D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.

96. Nhiều lựa chọn

Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:

A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.

B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.

C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.

D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

97. Nhiều lựa chọn

Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau :

Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau : (ảnh 1)

 

Quy ước:

A : Tháp tuổi của quần thể 1

B : Tháp tuổi của quần thể 2

C: Tháp tuổi của quần thể 3

Nhóm tuổi trước sinh sản

Nhóm tuổi đang sinh sản

Nhóm tuổi sau sinh sản

Quan sát 4 tháp tuổi trên có thể biết được

A. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).

B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).

C. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).

D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).

98. Nhiều lựa chọn

Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

99. Nhiều lựa chọn

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.

D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. inda Jay date viro good

100. Nhiều lựa chọn

Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.

C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng t cá thể.

D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.

101. Nhiều lựa chọn

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.

B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của dung môi trường.

D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

© All rights reserved VietJack