40 CÂU HỎI
Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan
A. Lục lạp, perôxixôm, ti thể
B. Lục lạp, lizôxôm, ti thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ti thể.
D. Lục lạp, ribôxôm, ti thể
Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu
A. Nước và ion khoáng
B. Xitokinin và Ancaloit
C. Axit amin và vitamin
D. Axit amin và Hooc môn
Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp tế bào ở thực vật?
(1) Hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền điện tử
(2) Khi không có O2' một số tế bào chuyển sang lên men, sinh ra nhiều ATP.
(3) Chuỗi chuyền điện tử tạo ra nhiều ATP nhất.
(4) Hô hấp tạo ra ATP và năng lượng dưới dạng nhiệt.
(5) ATP tổng hợp ở chuỗi chuyền điện tử theo cơ chế hóa thẩm
6) Hô hấp tế bào bao gồm cả hô hấp sáng
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Loại mạch dẫn nào sau đây làm nhiệm vụ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên lá?
A. Mạch gỗ và tế bào kèm
B. Mạch ống và quản bảo
C. Ống rây và mạch gỗ
D. Quản bảo và mạch gỗ
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là bằng chứng chứng minh rễ cây hút nước chủ động?
(1) Hiện tượng rỉ nhựa.
(2) Hiện tượng ứ giọt.
(3) Hiện tượng thoát hơi nước.
(4) Hiện tượng đóng mở khí khổng
A. (l), (2)
B. (2), (3)
C. (2), (4)
D. (l), (3)
Những lí do nào dưới đây làm cho cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày thì sẽ chết?
(1) Rễ cây bị thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.
(2) Lông hút bị chết.
(3) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.
(4) Cây bị thừa nước, tất cả các tế bào đều bị úng nước nên hoạt động kém
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Bộ phận nào của cây là cơ quan quang hợp?
A. Lá
B. Rễ, thân, lá.
C. Lục lạp
D. Thân.
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là
A. Diệp lục a.
B. Carôten.
C. Xantophyl
D. Diệp lục b
Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng?
A. NADPH, O2.
B. NADPH, ATP.
B. NADPH, ATP.
D. O2, ATP
Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?
A. Quá trình lên men.
B. Chu trình Crep
C. Chuỗi chuyền electron
D. Đường phân
Gọi là nhóm thực vật C3 vì nhóm thực vật này
A. Có sản phẩm cố định CO2 ổn định đầu tiên là một hợp chất có 3 nguyên tử cacbon
B. Thường sống ở điều kiện nóng ẩm kéo dài
C. Có sản phẩm cố định CO2 ổn định đầu tiên là một hợp chất có 4 nguyên tử cacbon
D. Thường sống ở điều kiện khô hạn kéo dài
Ở thực vật, khi đề cập đến mối quan hệ giữa nước với quá trình hô hấp, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ quan hô hấp.
II. Nước là dung môi, môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.
III. Trong cơ quan hô hấp nước càng ít, nhiệt độ càng cao thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.
IV. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 3
Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?
A. Diệp lục b
B. Diệp lục a, b
C. Diệp lục a, b và carôtenôit
D. Diệp lục a
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đổ nước sôi vào bình chứa hạt mới nhú mầm để giết chết hạt. Tiếp theo, cho hạt vào bình và nút chặt 2 giờ. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết và đưa que diêm đang cháy vào bình thì ngọn lửa sẽ tiếp tục cháy vì hạt chết
A. Không hút khí nên lượng khí O2 cao không duy trì sự cháy
B. Không hô hấp thải CO2 và không lấy O2 trong bình
C. Vẫn hô hấp thải CO2 là khí duy trì sự cháy
D. Không hô hấp thải O2 và không lấy CO2 trong bình
Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?
(1) Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ.
(2) Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan.
(3) Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất khoáng.
(4) Các tế bào ở mạch 1 đều là những tế bào chết, không có màng, không có bào quan.
(5) Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ
B. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào sống
C. Mạch gỗ chỉ vận chuyển chất vô cơ
D. Mạch rây gồm các tế bào đã chết
Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?
A. Chuỗi truyền electron
B. Chu trình Krebs
C. Đường phân
D. Quá trình lên men
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào sau đây?
A. Chu trình Crep Đường phân Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
B. Đường phân Hô hấp kị khí Chu trình Crep
C. Hô hấp kị khí Chu trình Crep Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
D. Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
Khi xét về hô hấp hiếu khi và lên men, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.
(2) Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
(3) Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là , , còn của lên men là etanol, axit Lactic.
(4) Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất, còn lên men xảy ra ở ty thể.
(5) Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (36-38ATP)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Mạch gỗ được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây?
A. Các quản bào và ống rây
B. Mạch gỗ và tế bào kèm
C. Ống rây và mạch gỗ
D. Quản bào và mạch ống
Khi nói về quá trình hô hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp luôn tạo ra ATP.
B. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tất cả các loài thực vật
C. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C4
D. Quá trình hô hấp có thể sẽ làm tăng chất lượng nông sản
Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào nội bì
B. Tế bào biểu bì lá
C. Tế bào mạch rây
D. Tế bào khí khổng
Khi nói về quang hợp ở tực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình quang hợp luôn diễn ra pha sáng và pha tối
II. Pha sáng diễn ra ở chất nền lục lạp, pha tối diễn ra ở màng thilacoit
III. Quang phân li nước cần sự tham gia của NADP+
IV. Giai đoạn cố định CO2 tạm thời diễn ra trong tế bào chất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thành phần dịch mạch rây của cây chủ yếu gồm các chất hữu cơ được tổng hợp
A. Ở lá và một số ion khoáng được sử dụng lại.
B. Ở lá và một số ion khoáng ở rễ
C. Ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại
D. Ở rễ và nhiều ion kali làm cho dịch mạch rây có pH từ 8,0 đến 8,5
Ở nơi khí hậu nóng, ẩm vùng nhiệt đới, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao nhất?
A. Thực vật C3
B. Thực vật C4
C. Thực vật CAM
D. Các nhóm có năng suất như nhau
Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kỳ của thực vật là
A. Phitocrom
B. Carotenoid
C. Diệp lục
D. Auxin
Khi nói về pha sáng quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cần các nguyên liệu ADP, NADPH và H2O
B. Diễn ra trong chất nền lục lạp.
C. Tạo ra các sản phẩm ATP, NADPH và O2
D. Không cần ánh sáng diễn ra ở tilacotit.
Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc
B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá.
C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa
D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng thích hợp, trồng vào mùa vụ thích hợp
Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm
Quá trình thoát hơi nước có vai trò gì?
A. Tạo độ mềm cho thực vật thân thảo
B. Tạo lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên
C. Giúp thải khí CO2 qua lá nhanh hơn
D. Tạo điều kiện cho chất hữu cơ vận chuyển xuống rễ cây
Nội dung nào sau đây nói về cơ chế hấp thụ khoáng là không đúng?
A. Các chất khoáng được hấp thụ từ đất vào rễ cùng chiều građien nồng độ, không cần năng lượng gọi là cơ chế chủ động
B. Muối khoáng được hấp thụ từ đất vào cây qua 2 cơ chế là thụ động và chủ động
C. Các chất khoáng được hấp thụ từ đất vào rễ ngược chiều građien nồng độ, cần tiêu tốn năng lượng gọi là cơ chế chủ động
D. Các chất khoáng được hấp thụ vào rễ cây từ nơi có nồng độ ion thấp đến nơi có nồng độ ion cao, tiêu tốn năng lượng gọi là cơ chế thụ động
Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozo là
A. AIPG (andehitphotpholixeric)
B. APG (axitphotphoglixeric)
C. RiPD ( ribulozo -1,5- diphotphat)
D. AM (axitmalic)
Khi nói về động lực của sự vận chuyển nước trong thân cây, có các phát biểu sau:
I. Nước muốn vận chuyển được trong mạch xylem thì sức hút nước của lá phải bằng hoặc lớn hơn lực cản của trọng lực và ma sát của dòng chảy qua mạch dẫn
II. Động lực vận chuyển nước trong cây gồm 3 động lực chính : áp suất rễ, sức kéo của quá trình thoát hơi nước và các lực đẩy trung gian. Trong đó lực đẩy của quá trình thoát hơi nước có vai trò quan trọng hơn cả
III. Các tác nhân ức chế hoạt động sống của rễ, ức chế hô hấp của rễ không ảnh hưởng đến sự vận chuyển nước trong cây
IV. Khi độ ẩm không khí càng lớn thì lực đẩy do quá trình thoát hơi nước tạo ra càng lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận chuyển nước từ rễ lên thân, lá
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
A. Con đường qua gian bào và thành tế bào
B. Con đường qua tế bào sống
C. Con đường gian bào và con đường qua các tế bào sống
D. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về tiêu chuẩn sinh lí, sinh hóa để phân biệt các nhóm thực vật và CAM?
I. Ngay cả khi cường độ chiếu sáng gần với cường độ chiếu sáng của ánh sáng mặt trời toàn phần thì cường độ quang hợp ở C4 vẫn tăng trong khi C3 lại bị ức chế.
II. Nhu cầu nước để hình thành nên 1g chất khô ở thực vật C4 là lớn hơn so với 2 nhóm còn lại.
III. Ở tất cả các nhóm thực vật này đều có enzim cacboxyl hóa là RDP – cacboxilase, và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là hợp chất cacbon.
IV. Ở thực vật CAM, sự cố định CO2 diễn ra trong bóng tối, còn ở thực vật C3 và C4 sự cố định CO2 chỉ diễn ra vào ban ngày (ngoài sáng).
V. Điểm bù CO2 ở thực vật C4 là cao nhất trong 3 nhóm thực vật trên
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây?
A. Chuyển N2 thành NH3
B. Chuyển từ NH4+ thành NO3-
C. Từ NO3- thành N2
D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ
Có bao nhiêu nguyên nhân dưới đây là đúng khi giải thích hiệu quả của hô hấp hiếu khi cao hơn so với hô hấp kị khí?
1. Cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân hủy triệt để hơn so với lên men.
2. Trong điều kiện thiếu oxi, các enzim hoạt động yếu.
3. Trong hô hấp hiếu khí không có sự tiêu tốn năng lượng ATP để hoạt hóa cơ chất
4. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng khử, có lực khử mạnh như NADH2, FADH2
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Ở màng tilacôit
B. Ở chất nền của ti thể
C. Ở tế bào chất của tế bào rễ
D. Ở xoang tilacoit
Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa hô hấp và sự hấp thu nước, chất dinh dưỡng ở thực vật:
I. Nếu hô hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm nhập nước vào rễ bị chậm và có thể bị ngừng.
II. Sự thiếu oxi trong đất làm cho cây hô hấp yếm khí thì có thể gây nên hạn sinh lí cho cây.
III. Nếu hô hấp của rễ giảm thì sự hút khoáng của rễ cũng bị ngừng.
IV. Quá trình hô hấp còn tạo ra các chất nhận để kết hợp với ion khoáng rồi đưa vào cây
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất?
A. Lông hút ở rễ
B. Các mạch gỗ ở thân
C. Lá cây
D. Cành cây