6 CÂU HỎI
Đặc điểm của các hình thức cảm ứng ở động vật là
A. diễn ra nhanh, dễ nhận thấy.
B. hình thức phản ứng đa dạng.
C. dễ nhận thấy, diễn ra mãnh liệt.
D. mức độ chính xác cao, dễ nhận thấy.
Những động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. Trùng roi, trùng amip.
B. Giun đất, bọ ngựa, cánh cam.
C. Cá, ếch, thằn lằn.
D. Sứa, san hô, thủy tức.
Trong 1 cung phản xạ, bộ phận phân tích, tổng hợp thông tin và ra quyết định về hình thức và mức độ phản ứng là
A. các thụ thể hoặc cơ quan cảm giác.
B. trung ương thần kinh.
C. bộ phận thực hiện cảm ứng.
D. đường dẫn truyền li tâm và hướng tâm.
Trật tự tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật là
A. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống.
B. hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
C. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới.
D. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống.
Ưu điểm của động vật có hệ thần kinh dạng ống so với hệ thần kinh dạng lưới là
A. tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.
B. kích thước lớn hơn.
C. số lượng nơron lớn, phân hoá cao.
D. số lượng phản xạ ít hơn.
Xu hướng tiến hoá chung của hệ thần kinh là
A. số lượng tế bào thần kinh ngày càng tăng, kích thước ngày càng nhỏ, số lượng phản xạ ngày càng giảm và giúp động vật hoạt động phức tạp và chính xác hơn.
B. số lượng tế bào thần kinh ngày càng tăng, kích thước ngày càng lớn, số lượng phản xạ ngày càng nhiều và giúp động vật hoạt động phức tạp và chính xác hơn.
C. số lượng tế bào thần kinh ngày càng tăng, kích thước ngày càng nhỏ, số lượng phản xạ có điều kiện ngày càng nhiều và giúp động vật hoạt động phức tạp và chính xác hơn.
D. số lượng tế bào thần kinh ngày càng tăng, kích thước ngày càng nhỏ, số lượng phản xạ không điều kiện ngày càng nhiều và giúp động vật hoạt động phức tạp và chính xác hơn