5 CÂU HỎI
Hiệu quả sinh lí nào sau đây là của auxin?
A. Phá trạng thái ngủ nghỉ của hạt dẫn đến sự nảy mầm.
B. Làm chậm quá trình già hóa.
C. Gây tính hướng động, đặc biệt là hướng sáng.
D. Thúc đẩy quá trình chín ở quả.
Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA) và auxin nhân tạo (ANA, AIB) nhằm mục đích
A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
D. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lí của hạt như thế nào sau đây?
A. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA.
B. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp; trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại; trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.
Êtilen được sinh ra ở
A. hầu hết các phần khác nhau của cây đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh.
B. hầu hết các phần khác nhau của cây đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
C. hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
D. hầu hết các phần khác nhau của cây đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.
Xitôkinin có tác dụng kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và
A. phát triển chồi bên, làm tăng sự hóa già của tế bào.
B. phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào.
C. làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hóa già của tế bào.
D. làm chậm sự phát triển của chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào.