6 CÂU HỎI
Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật
A. không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
B. được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
C. được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
D. được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.
Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày là
A. tiêu hóa ngoại bào.
B. tiêu hóa nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
D. một số được tiêu hóa nội bào còn lại tiêu hóa ngoại bào.
Ở giun dẹp, thức ăn được tiêu hóa
A. nội bào nhờ enzim thủy phân những chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. ngoại bào nhờ sự co bóp của lòng túi mà những chất dinh dưỡng phức tạp được chuyển hóa thành những chất đơn giản.
C. ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi và tiêu hóa nội bào.
D. ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi.
A. nội bào nhờ enzim thủy phân những chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. ngoại bào nhờ sự co bóp của lòng túi mà những chất dinh dưỡng phức tạp được chuyển hóa thành những chất đơn giản.
C. ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi và tiêu hóa nội bào.
D. ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi.
Ở thỏ thức ăn được biến đổi sinh học diễn ra chủ yếu ở
A. manh tràng.
B. ruột non.
C. dạ dày.
D. ruột già.
Những loài nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
(1) Ngựa (2) Thỏ (3) Chuột (4) Cừu (5) Dê
A. (1), (3)
B. (1), (4).
C. (2), (5).
D. (6), (5).
Điểm khác nhau độ dài ruột ở thú ăn thịt so với thú ăn thực vật là
A. ruột dài hơn.
B. ruột ngắn hơn.
C. ruột có độ dài bằng nhau.
D. tùy từng loài.