20 CÂU HỎI
Khí hiđro được bơm vào bóng bay, khinh khí cầu là do khí hiđro
A. nhẹ nhất trong các khí;
B. nặng hơn không khí;
C. ít tan trong nước;
D. tan trong nước.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao;
B. Oxi tác dụng với tất cả kim loại và phi kim;
C. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị;
D. Oxi rất cần thiết cho sự sống.
Trong số các chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?
A. H2O;
B. HCl;
C. NaOH
D. Cu.
Hòa tan hoàn toàn đường vào nước, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Đường là dung môi;
B. Nước là dung dịch;
C. Nước là chất tan;
D. Đường là chất tan.
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất
A. khí oxi tan trong nước;
B. khí oxi khó hóa lỏng;
C. khí oxi ít tan trong nước;
D. khí oxi nhẹ hơn nước.
Dung dịch là hỗn hợp
A. của chất rắn trong chất lỏng;
B. của hai chất lỏng;
C. của nước và chất lỏng;
D. đồng nhất của dung môi và chất tan.
Khử hoàn toàn 12 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
A. 16,8 gam;
B. 18,6 gam;
C. 12,6 gam;
D. 8,4 gam.
Thế nào là phản ứng phân hủy?
A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới;
B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới;
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới;
D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra.
Phần trăm khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào dưới đây?
A. CaO;
B. CO;
C. Na2O;
D. BaO.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
A. CuO + H2 Cu + H2O
B. CaO + H2O ® Ca(OH)2;
C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2;
D. CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O.
Có ba oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Chỉ dùng nước;
B. Chỉ dùng dung dịch kiềm;
C. Chỉ dùng axit;
D. Dùng nước và giấy quỳ tím.
Hòa tan 10 gam đường vào 190 gam nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng
A. 5,26%;
B. 5,0%;
C. 10%;
D. 20%.
Trong các chất sau: Na, P2O5, CaO, Na2O. Nước tác dụng được với chất nào tạo ra axit?
A. Na;
B. P2O5;
C. CaO;
D. Na2O
Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
A. 20 gam;
B. 20,7 gam;
C. 100 gam;
D. 120,7 gam
Thành phần theo thể tích của không khí là
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, ...);
B. 78% khí oxi, 21% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, ...);;
C. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ;
D. 1% khí oxi, 78% khí nitơ, 21% các khí khác.
Để thu được 10,08 lít khí O2 (đktc), người ta cần nhiệt phân m gam KClO3. Giá trị của m là
A. 24,5 gam;
B. 36,75 gam;
C. 12,25 gam;
D. 55,125 gam
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là
A. C% = ;
B. C% = ;
C. C% =;
D. C% = .
Nồng độ mol/lít của dung dịch là
A. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch;
B. số gam chất tan có trong 1 lít dung môi;
C. số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch;
D. số mol chất tan có trong 1 lít dung môi.
Chọn câu đúng khi nói về độ tan?
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. số gam chất đó tan trong 100 gam dung dịch;
B. số gam chất đó tan trong 100 gam dung môi;
C. số gam chất đó tan trong nước để tạo ra100 gam dung dịch;
D. số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Tính % theo thể tích của O2 và O3 trong hỗn hợp
A. 40% và 60%;
B. 50% và 50%;
C. 60% và 40%;
D. 30% và 70%.